kể tên các vật có thể quan sát bằng mắt thường và bằng kính hiển vi
kể tên các tế bào có thể quan sát bằng mắt thường và bằng kính hiển vi
Tế bào trứng cá, tế bào trứng ếch,...
Tế bào trứng cá,tế bào tép cam,bưởi,…
Quan sát kích thước tế bào vi khuẩn, tế bào động vật và thực vật trong hình 18.2 và cho biết tế bào nào phải quan sát bằng kính hiển vi, tế nào nào có thể quan sát bằng mắt thường?
- Quan sát hình 18.2, ta thấy:
+ Hầu hết các vi khuẩn có kích thước khoảng 0,5 – 5,0 µm.
+ Tế bào động vật và thực vật thường có kích thước khoảng 10 – 100 µm.
+ Một số tế bào động vật và thực vật có kích thước lớn hơn khoảng 1 – 10 mm như tế bào trứng cá.
- Kết luận:
+ Tế bào vi khuẩn và hầu hết các tế bào động vật, thực vật thường có kích thước rất nhỏ không quan sát được bằng mắt thường mà phải quan sát bằng kính hiển vi.
+ Một số tế bào động vật và thực vật như tế bào trứng cá, tế bào trứng ếch , tế bào tép cam,... có kích thước lớn có thể quan sát được bằng mắt thường.
Những đối tượng nào trong Hình 2.1 ta có thể quan sát bằng mắt thường? Bằng kính lúp? Bằng kính hiển vi?
Quan sát bằng mắt thường: Ruột bút chì.
Quan sát bằng kính lúp: Hạt bụi trong không khí.
Quan sát bằng kính hiển vi: Tế bào máu, vi khuẩn.
Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính hiển vi quang học trong trạng thái mắt không điều tiết. Mắt người đó có điểm cực cận cách mắt 25 cm. Thị kính có tiêu cự 4 cm và vật ở cách vật kính 13 12 cm. Khi đó độ bội giác của kính hiển vi bằng 75. Tiêu cự vật kính f 1 và độ dài quang học δ của kính hiển vi này là
A. f 1 = 1 cm và δ = 12 cm.
B. f 1 = 0 , 5 cm và δ = 12 cm.
C. f 1 = 1 cm và δ = 13 cm.
Quan sát kính hiển vi ở trạng thái mắt không điều tiết là ngắm chừng ở vô cực.
® G = δ D f 1 f 2 = 75 = δ .0 , 25 f 1 .0 , 04 ® δ = 12 f 1
+ Dựa trên các đáp án thì chỉ có đáp án A là đáp ứng được điều kiện trên.
Đáp án A
Một người mắt không có tật quan sát một vật qua một kính hiển vi quang học trong trạng thái mắt không điều tiết. Mắt người đó có điểm cực cận cách mắt 25 cm. Thị kính có tiêu cự 4 cm và vật ở cách vật kính 13/12 cm. Khi đó độ bội giác của kính hiển vi bằng 75. Tiêu cự vật kính f 1 và độ dài quang học δ của kính hiển vi này là
A. f 1 = 1 c m v à δ = 12 c m .
B. f 1 = 0 , 5 c m v à δ = 12 c m .
C. f 1 = 0 , 5 c m v à δ = 12 c m .
D. f 1 = 0 , 5 c m v à δ = 13 c m .
Đáp án A
Quan sát kính hiển vi ở trạng thái mắt không điều tiết là ngắm chừng ở vô cực. → G = δ D f 1 f 2 = 75 = δ .0 , 25 f 1 .0 , 04 → δ = 12 f 1
Dựa trên các đáp án thì chỉ có đáp án A là đáp ứng được điều kiện trên.
Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 20 cm đến vô cùng, đặt mắt sát vào thị kính của kính hiển vi có fl = 0,5 cm và f2 = 4 cm quan sát trong trạng thái không điều tiết. Vật đặt cách vật kính một khoảng d1 = 0,51 cm. Độ dài quang học của kính hiển vi là
A. 20 cm.
B. 28cm.
C. 35 cm.
D. 25 cm.
Chọn D
+ Sơ đồ tạo ảnh:
A B ⎵ d 1 ∈ d C ; d V → O 1 A 1 B 1 ⎵ d 1 / d 2 ⎵ l = f 1 + δ + f 2 → O 2 A 2 B 2 ⎵ d 2 / d M ∈ O C C ; O C V ⎵ 0 → M a t V
+ Khi trong trạng thái không điều tiết:
d M = O C V = ∞ ⇒ d 2 / = − ∞ ⇒ d 2 = f 2 = 4 c m
⇒ d 1 / = d 1 f 1 d 1 − f 1 = 0 , 51.0 , 5 0 , 51 − 0 , 5 = 25 , 5 → f 1 + δ + f 2 = d 1 / + d 2 δ = 25 c m
Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 20 cm đến vô cùng, đặt mắt sát vào thị kính của kính hiển vi có f 1 = 0,5 cm và f 2 = 4 cm quan sát trong trạng thái không điều tiết. Vật đặt cách vật kính một khoảng d 1 = 0,51 cm. Độ dài quang học của kính hiển vi là
A. 20 cm
B. 28 cm
C. 35 cm
D. 25 cm
Đáp án D
Khi ngắm ảnh A 2 B 2 ở cực viễn (d2’ = ∞)
Mặt khác: d 1 ' = a - d 2
Độ dài quang học của thấu kính:
Một kính hiển vi có vật kính với tiêu cự 4mm, thị kính với tiêu cự 20mm và độ dài quang học bằng 156mm. Người quan sát có mắt bình thường với điểm cực cận cách mắt một khoảng 25cm. Mắt đặt tại tiêu điểm ảnh của thị kính. Khoảng cách từ vật tới vật kính khi ngắm chừng ở điểm cực cận là
A. 4,0000mm
B. 4,1026mm
C. 4,1016mm
D. 4,1035mm
Đáp án: C
Theo bài ra: f 1 = 4mm; f 2 = 20mm; δ = 156mm và Đ = 25cm.
Khi ngắm chừng ở điểm cực cận thì ảnh của vật qua thị kính nằm tại C c
Một kính hiển vi gồm hai thấu kính hội tụ có tiêu cực lần lượt bằng 5cm và 0,5cm đặt đồng trục cách nhau 21cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20cm điểm cực viễn ở vô cực. Mắt đặt sát thị kính. Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng nào trước vật kính
A. 5,1 cm ÷ 16/31 cm.
B. 17/33 cm ÷ 16/31 cm.
C. 17/33 cm ÷ 19/37 cm.
D. 5,1 cm 4-19/37 cm.