Một xilanh chứa 150 c m 3 1 khí ở 2 . 10 5 p a . Pít-tông nén khí trong xilanh xuống còn 75 c m 3 7. Nếu coi nhiệt độ không đổi thì áp suất trong xilanh bằng
A. 2 . 10 5 p a
B. 4 . 10 5 p a
C. 3 . 10 5 p a
D. 5 . 10 5 p a
Một xilanh chứa 150 c m 3 khí ở 2 . 10 5 pa Pít-tông nén khí trong xilanh xuống còn 75 c m 3 . Nếu coi nhiệt độ không đổi thì áp suất trong xilanh bằng
A. 2 . 10 5 Pa
B. 4 . 10 5 Pa
C. 3 . 10 5 Pa
D. 5 . 10 5 Pa
Chọn B
Do đó p 2 = p 1 . V 1 V 2 = 2.10 5 .150 75 = 4.10 5 ( P a )
Một xilanh chứa 150 c m 3 khí ở 2 . 10 5 pa Pít-tông nén khí trong xilanh xuống còn 75 c m 3 . Nếu coi nhiệt độ không đổi thì áp suất trong xilanh bằng
A. 2 . 10 5 Pa
B. 4 . 10 5 Pa
C. 3 . 10 5 Pa.
D. 5 . 10 5 Pa
Chọn B
p 2 = p 1 . V 1 V 2 = 2.10 5 .150 75 = 4.10 5 P a
Một xilanh có pit-tông đóng kín chứa một khối khí ở 30 ° C , 750 mmHg. Nung nóng khối khí đến 200 ° C thì thể tích tăng 1,5 lần. Áp suất khí trong xilanh lúc này xấp xỉ bằng
A. 760 mmHg.
B. 780 mmHg.
C. 800 mmHg.
D. 820 mmHg.
Chọn B.
Trạng thái khí lúc đầu: p1 = 750 mmHg; T1 = 30 + 273 = 303 K; V1
Trạng thái khí lúc sau: p2; T2 = 200 + 273 = 473 K; V2 = 1,5.V1.
Từ phương trình trạng thái:
Một xilanh nằm ngang trong có pit-tông. Đáy xilanh ở bên trái chứa một khối khí và pit-tông ở cách đáy một đoạn là 20 cm. Coi nhiệt độ không đổi. Để áp suất khí trong xilanh tăng gấp 4 lần thì phải đẩy pit-tông sang
A. phải 5 cm.
B. trái 5 cm.
C. phải 10 cm.
D. trái 10 cm.
Chọn D.
Nhiệt độ không đổi nên ta có: p1V1 = p2V2 ⟹ V1 = 4V2 ⟹ ℓ1 = 4ℓ2
⟹ ℓ2 = h/4 = 20/4 = 5 cm.
Vậy phải dịch pit-tông sang trái 15 cm.
Một xilanh nằm ngang trong có pit-tông. Đáy xilanh ở bên trái chứa một khối khí và pit-tông ở cách đáy một đoạn là 20 cm. Coi nhiệt độ không đổi. Để áp suất khí trong xilanh tăng gấp 4 lần thì phải đẩy pit-tông sang
A. phải 5 cm
B. trái 5 cm
C. phải 10 cm
D. trái 10 cm.
Chọn D.
Nhiệt độ không đổi nên ta có:
p 1 V 1 = p 2 V 2 ⇒ V 1 = 4 V 2 ⇒ l 1 = 4 l 2
⟹ l 2 = h/4 = 20/4 = 5 cm.
Vậy phải dịch pit-tông sang trái 15 cm.
Một xilanh chứa 100 c m 3 khí ở áp suất 1 , 5 . 10 5 P a . Pit-tông nén khí trong xilanh xuống còn 75 c m 3 . Coi nhiệt độ không đổi. Áp suất khí trong xilanh lúc này bằng
A. 3 . 10 5 P a
B. 4 . 10 5 P a
C. 5 . 10 5 P a
D. 2 . 10 5 P a
Chọn D.
Áp dụng định luật Bôi-lơ – Ma-ri-ốt, ta có p1V1 = p2V2
Một xilanh cso pit-tông đóng kín chứa một khối khí ở 30 o C , 750 mmHg. Nung nóng khối khí đến 200 o C thì thể tích tăng 1,5 lần. Áp suất khí trong xilanh lúc này xấp xỉ bằng
A. 760 mmHg
B. 780 mmHg
C. 800 mmHg
D. 820 mmH
Chọn B.
p 2 = V 1 V 2 . T 2 T 1 . p 1 = 1 1,5 . 473 303 .750 = 780,5 m m H g
Một xi lanh có pit-tông cách nhiệt và nằm ngang, pit-tông ở vị trí chia xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 20 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở 27 ° C . Muốn pit-tông dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm
A. 33 , 3 ° C
B. 66 , 7 ° C
C. 54 ° C
D. 27 ° C
Chọn B.
Trạng thái đầu của khí ở hai bên xilanh: p1; V1 = s.ℓ; T1 (1)
Đối với phần khí bị nung nóng:
Trạng thái cuối: p2; V2 = S(ℓ + ∆ℓ); T2. (2)
Đối với phần khí không bị nung nóng
Trạng thái cuối: p3 = p2; V3 = S(ℓ - ∆ℓ); T3 = T1 (3)
Vậy muốn pit-tông dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm 66,7oC
Một xi lanh có pit-tông cách nhiệt và nằm ngang, pit-tông ở vị trí chí xilanh thành hai phần bằng nhau, chiều dài của mỗi phần là 20 cm. Mỗi phần chứa một lượng khí như nhau ở 27 o C . Muốn pit-tông dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm
A. 33 , 3 o C
B. 66 , 7 o C
C. 54 o C
D. 27 o C
Chọn B.
Trạng thái đầu của khí ở hai bên xilanh: p 1 ; V 1 = s.ℓ; T 1 (1)
Đối với phần khí bị nung nóng:
Vậy muốn pit-tông dịch chuyển 2 cm thì phải đun nóng khí ở một phần lên thêm 66 , 7 o C