Đốt cháy hoàn toàn m gam 1 amin no đơn chức mạch hở người ta thu được 6,72 lít khí C O 2 (đktc); 9,45 gam và H 2 O 1,68 lít khí N 2 (đktc). Giá trị của m là:
A. 6,75
B. 3,37
C. 4,65
D. 4,45
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở), thu được H 2 O , 1,792 lít khí C O 2 (đktc) và 0,28 gam khí N 2 . Giá trị của m là
A. 1,24
B. 1,18.
C. 0,90
D. 1,46
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin X và Y đều no, đơn chức, mạch hở ( với MY = MX + 28). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M thì thu được 9,72 gam nước, 6,72 lít CO2 (đktc) và N2. Khối lượng phân tử của Y là:
A. 31
B. 59.
C. 45.
D. 73.
Đáp án B
Ta có nH2O = 0,54 và nCO2 = 0,3 mol.
⇒ ∑nAmin = (nH2O – nCO2)/ 1,5 = 0,16 mol ||⇒ nM > 0,16 mol
⇒ Số C trong bình của hỗn hợp < (0,3/0,16) = 1,875
⇒ Amin bé là CH3NH2 (31) ⇒ Amin lớn là C3H7NH2 (59)
Đốt cháy hoàn toàn 5,9 gam một amin no, mạch hở, đơn chức X thu được 6,72 lít C O 2 . Công thức phân tử của X là
A. C 2 H 5 N
B. C 2 H 7 N
C. C 3 H 9 N
D. C 3 H 7 N
Hỗn hợp M gồm một este no, đơn chức, mạch hở và hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y là đồng đẳng kế tiếp (MX <MY). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M, thu được N2; 3,69 gam H2O và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Chất X là:
A. Propylamin.
B. etylamin.
C. metylamin.
D. butylamin.
Hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (là đồng đẳng kế tiếp, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M trong O2 thu được N2; 10,8 gam H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. propylamin
B. etylmetylamin
C. etylamin
D. butylamin
Chọn đáp án C
amin no đơn chức, mạch hở có dạng CnH2n + 3N.
⇒ amin X là CH5N và amin Y là C2H7N → chọn đáp án C
Hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (là đồng đẳng kế tiếp, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M trong O2 thu được N2; 10,8 gam H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. propylamin
B. etylmetylamin
C. etylamin
D. butylamin
Chọn đáp án C
amin no đơn chức, mạch hở có dạng CnH2n + 3N.
đốt 0,3 mol CO2 + 0,6 mol H2O.
tương quan đốt có:
⇒ Giá trị n = số C t r u n g b ì n h X , Y = 0 , 3 ÷ 0 , 2 = 1 , 5
⇒ amin X là CH5N và amin Y là C2H7N → chọn đáp án C.
Hỗn hợp M gồm hai amin no, đơn chức, mạch hở X và Y (là đồng đẳng kế tiếp, MX < MY). Đốt cháy hoàn toàn một lượng M trong O2 thu được N2; 10,8 gam H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Chất Y là
A. propylamin
B. etylmetylamin
C. etylamin
D. butylamin
Chọn đáp án C
amin no đơn chức, mạch hở có dạng CnH2n + 3N.
đốt
0,3 mol CO2 + 0,6 mol H2O.
tương quan đốt có:
⇒ Giá trị n
= số
⇒ amin X là CH5N và amin Y là C2H7N
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam một amin no, mạch hở đơn chức cần dùng 10,08 lít khí O 2 (đktc). CTPT của amin là
A. C 2 H 5 N H 2 .
B. C H 3 N H 2 .
C. C 3 H 7 N H 2 .
D. C 4 H 9 N H 2 .
n O 2 = 10 , 08 22 , 4 = 0 , 45 m o l
Gọi số mol của C O 2 , H 2 O v à N 2 lần lượt là a, b, c mol
Bảo toàn nguyên tố oxi : 2 n C O 2 + n H 2 O = 22 → 2 a + b = 0 , 9 1
Bảo toàn khối lượng: m a m i n = m C + m H + m N → 12 a + 2 b + 28 c = 6 , 2 2
Vì đốt cháy amin no, mạch hở, đơn chức nên ta có:
n H 2 O − n C O 2 = 1 , 5 n a m i n v à n N 2 = 1 2 n a m i n → n H 2 O − n C O 2 = 3 n N 2
→ b – a = 3c (3)
Từ (1), (2) và (3) → a = 0 , 2 b = 0 , 5 c = 0 , 1
→ n C : n H : n N = 0,2 : 0,5.2 : 0,1.2 = 1 : 5 : 1
→ công thức phân tử của amin là C H 3 N H 2
Đáp án cần chọn là: B
Đốt cháy hoàn toàn một amin no, đơn chức, mạch hở X thu được 4,48 lít C O 2 (đktc) và 4,95 gam H 2 O . Công thức phân tử amin là
A. C 4 H 11 N .
B. C H 5 N .
C. C 3 H 9 N .
D. C 2 H 7 N .
n C O 2 ( đ k t c ) = 4 , 48 : 22 , 4 = 0 , 2 m o l n H 2 O = 4 , 95 : 18 = 0 , 275 m o l
Đặt công thức amin no đơn chức mạch hở là C n H 2 n + 3 N : a (mol)
C n H 2 n + 3 N → n C O 2 + n + 1 , 5 H 2 O
a a a(n+1,5) (mol)
n a m i n = n H 2 O − n C O 2 1 , 5 = 0 , 275 − 0 , 2 1 , 5 = 0 , 05 m o l → n = n C O 2 n a m i n = 0 , 2 0 , 05 = 4
Vậy công thức amin là C 4 H 11 N
Đáp án cần chọn là: A