Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5 , 0 N . Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 c m . Mômen của ngẫu lực là:
A. 100 Nm
B. 2,0 Nm
C. 0,5 Nm
D. 1,0 Nm
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Momen của ngẫu lực là
A. 100 N.m
B. 2 N.m
C. 0,5 N.m
D. 1 N.m
Đáp án D
Momen của ngẫu lực là M = Fd = 5.0,2 = 1 N/m.
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 30 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 30 cm. Mômen của ngẫu lực là
A. 900 N.m
B. 90 N.m
C. 9 N.m
D. 0,9 N.m
Đáp án C
Momen của ngẫu lực M = Fd = 30.0,3 = 9 N.m.
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Mômen của ngẫu lực là
A. 100Nm
B. 2,0 Nm
C. 0,5 Nm
D. 1,0 Nm
Hai lực cửa một ngẫu lực có độ lớn F = 40 N. Cánh tay đòn của ngẫn lực là d = 30 cm. Momen của ngẫu lực là
A. 18 N.m
B. 40 N.m
C. 10 N.m
D. 12N.m
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 40 N. Biết momen của ngẫu lực bằng 12 N.m. Cánh tay đòn của ngẫu lực là
A. 30 cm
B. 3 cm
C. 3 m
D. 0,3 mm
Đáp án A
Cánh tay đòn của ngẫu lực là d = M/F = 12/40 = 0,3 m = 30 cm
Một ngẫu lực gồm hai lực F → 1 và F → 2 có độ lớn, cánh tay đòn là d. Mômen của ngẫu lực này là
A. F 1 − F 2 d
B. 2Fd
C. Fd
D. 0,5Fd
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0 N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Momen của ngẫu lực là:
A. 100 N.m
B. 2,0 N.m
C. 0,5 N.m
D. 1,0 N.m
Chọn D.
Áp dụng công thức momen của ngẫu lực:
M = F.d = 5.0,2 = 1 (N.m).
Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20cm. Momen của ngẫu lực là:
A. 100 N.m;
B. 2,0 N.m;
C. 0,5 N.m;
D. 1,0 N.m.
Áp dụng công thức tính momen của một ngẫu lực:
M = Fd = 5.20.100 = 1 (N.m)
chọn D
Đáp án:D
Giải thích: Momen của ngẫu lực là: M = F.d = 5.20. 10−2 = 1 N.m
F= 5N
d= 20cm=0,2m
Tính M
M=F.d=5.0,2=1(N.m)
Chọn D
Mômen của một ngẫu lực có giá trị M = 10 Nm, cánh tay đòn của ngẫu lực d = 40 cm. Độ lớn của mỗi lực là:
A. 30 N B. 25N C. 5 N D. 10 N
Đáp án B
Độ lớn của mỗi lực là: F = M:d = 10:0,4 =25 N
M = F.d
=> F = M/d = 10/40.100=25N
chọn B