Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 50 m. Lấy g = 10 m / s 2 . Sau khi rơi được 0,75 s thì vật còn cách đất bao xa.
A. 47,185 m
B. 14 m
C. 37,5 m
D. 12,5 m
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 50 m. Lấy g = 10 m/s2. Sau khi rơi được 0,75s thì vật còn cách đất bao xa?
A. 47,1875 m
B.14 m
C. 37,5 m
D. 12,5 m
Chọn A.
Chọn gốc tọa độ tại vị trí thả, chiều dương hướng xuống, gốc thời gian là lúc thả vật.
Phương trình chuyển động của vật là: x = 0,5.10.t2
Tại t = 0,75 s có x = 2,8125 m
→ Vật cách đất: 50 – 2,8125 = 47,1875 m.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 60 m so với mặt đất, lấy g = $10 m/s^2$. Sau một giây vật rơi được quãng đường là.
Một vật được thả rơi không vận tốc đầu, khi vừa chạm đất có vận tốc 20 m/s. Coi như vật rơi tự do, lấy g = 10 m/s2 .
a. Xác định độ cao nơi thả vật ?
b. Tính thời gian rơi của vật ?
c. Sau bao lâu kể từ khi rơi vật đi được quãng đường 15m đầu tiên kể từ lúc thả vật ?
a,\(\Rightarrow v^2=2gh\Rightarrow h=\dfrac{v^2}{2g}=\dfrac{20^2}{2.10}=20m\)
\(b,\Rightarrow v=gt\Rightarrow t=\dfrac{v}{g}=\dfrac{20}{10}=2s\)
c,\(\Rightarrow t=\sqrt{\dfrac{2,S'}{g}}=\sqrt[]{\dfrac{2.15}{10}}=\sqrt{3}\left(s\right)\)
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 60 m so với mặt đất, lấy g = 10 $m/s^2$. Sau một giây vật rơi được quãng đường là
A. 5 m.
B. 45 m.
C. 20 m.
D. 80 m.
\(s=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.1^2=5\left(m\right)\)
\(\Leftrightarrow\) Chọn \(\left(A\right)\)
Một người thả vật rơi tự do, vật chạm đất có v = 50 m / s , g = 10 m / s 2 . Độ cao của vật sau khi đi được 3 s là
A. 45 m.
B. 80 m.
C. 100 m.
D. 125 m.
Chọn đáp án B
Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật bắt đầu rơi, chiều dương hướng xuống.
Phương trình vận tốc
Một người thả vật rơi tự do, vật chạm đất có v = 50 m/s, g = 10 m/s2. Độ cao của vật sau khi đi được 3 s là
A. 45 m.
B. 80 m.
C. 100 m.
D. 125 m.
Đáp án B
Chọn gốc tọa độ tại vị trí vật bắt đầu rơi, chiều dương hướng xuống.
Phương trình vận tốc vt = vo + at = 10t.
Vận tốc lúc chạm đất v = 50 m/s → thời gian vật rơi là t = 50/10 = 5s.
Tọa độ vật x = 5t2
Vật được thả từ độ cao h = 5t2 = 5.52 = 125 m
Quãng đường vật đi được sau 3 s là S = 5.32 = 45 m.
Độ cao của vật sau khi đi được 3s là h' = h – s = 125 – 45 = 80 m.
Một người thả vật rơi tự do vật chạm đất có v = 70 m/s . g = 10 m/s
A tìm độ cao thả vật
B vật tốc vật khi rơi 20m
C độ cao của vật sau khi đi được 3 s
Ta có: \(v_0=0\)
Độ cao thả vật là:
\(h=\dfrac{v^2-v_0^2}{2g}=\dfrac{70^2-0}{2.10}=245\left(m\right)\)
Vận tốc của vật sau khi rơi 20m là:
\(v=\sqrt{2hg+v_0^2}=\sqrt{2.20.10+0}=20\)(m/s)
Độ cao của vật sau khi đi được 3s là:
\(h=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.3^2=45\left(m\right)\)
a. áp dụng công thức v1\(^2\)−v0\(^2\)=2a.s
⇒70\(^2\)=2.10.s⇔s=245 m
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 60 m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Sau một giây vật rơi được quãng đường là.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 60 m so với mặt đất, lấy g = 10 m/s2. Sau một giây vật rơi được quãng đường là.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 60 m so với mặt đất, lấy g = 10 $m/s^2$. Sau một giây vật rơi được quãng đường là.