Mắc hai điện trở R 1 = 10 Ω , R 2 = 20 Ω vào nguồn điện có hiệu điện thế U không thay đổi. So sánh công suất tiêu thụ trên các điện trở này trong các trường hợp:
a) R 1 và R 2 mắc nối tiếp.
b) R 1 và R 2 mắc song song
Một bộ nguồn gồm 20 acquy giống nhau, mỗi acquy có suất điện động E 0 = 2 V và điện trở trong r 0 = 0,1 Ω , được mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng. Điện trở R = 2 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn này. Tính hiệu suất của bộ nguồn khi đó.
Một nguồn điện có suất điện và điện trở trong là E = 6 V, r = 1 Ω . Hai điện trở R 1 = 2 Ω , R 2 = 3 Ω mắc nối tiếp với nhau rồi mắc với nguồn điện trên thành mạch kín. Hiệu điện thế hai đầu R 1 bằng
A. 1 V
B. 2 V
C. 6 V
D. 3 V
Cho mạch điện gồm điện trở mạch ngoài mắc vào hai đầu nguồn điện, nguồn có suất điện động 3 V và điện trở trong 1 Ω, mạch ngoài có điện trở R=4 Ω. Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N có độ lớn:
A. 2,4 V.
B. 3,6 V.
C. 0,6 V.
D. 3 V.
Đáp án A
+ Hiệu điện thế mạch ngoài U M N = Ỉ = ζ R + r R = 2 , 4 V
Mắc một điện trở 14 Ω vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong là r = 1 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là 8,4V. Công suất mạch ngoài và công suất của nguồn điện là
A. P N = 5 , 04 W ; P n g = 5 , 4 W
B. P N = 5 , 04 W ; P n g = 5 , 04 W
C. P N = 84 W ; P n g = 90 W
D. P N = 204 , 96 W ; P n g = 219 , 6 W
Đáp án: A
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
Công suất mạch ngoài:
Công suất của nguồn điện:
P n g = EI = (U + Ir).I = (8.4 + 0,6.1).0,6 = 5,4W.
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 60 Ω, R2 = 30 Ω mắc song song với nhau vào hai điểm có hiệu điện thế 6V. Điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính là: *
A. R = 90 Ω; I = 0,06 A
B. R = 90 Ω; I = 0,1 A
C. R = 20 Ω; I = 0,3 A
D. R = 20 Ω; I = 0,1 A
\(\left\{{}\begin{matrix}R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{60.30}{60+30}=20\Omega\\I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{20}=0,3A\end{matrix}\right.\)
Chọn C
Hai nguồn điện có suất điện động như nhau E 1 = E 2 = 2V và có điện trở trong tương ứng là r 1 = 0,4 Ω và r 2 = 0,2 Ω được mắc với điện trở R thành mạch điện kín có sơ đồ như Hình 10.2. Biết rằng, khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của một trong hai nguồn bằng 0. Tính trị số của điện trở R
A. 1 Ω B. 0,6 Ω
C. 0,4 Ω D. 0,2 Ω
Đáp án D
Theo sơ đồ hình 10.2 thì hai nguồn này tạo thành bộ nguồn nối tiếp, do đó áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta tìm được dòng điện chạy trong mach có cường độ là :
I = 4/(R + 0,6)
Giả sử hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn E 1 bằng 0, ta có
U 1 = E 1 - I r 1 = 2 - 1,6/(R+0,6) = 0
Phương trình này cho nghiệm là : R = 0,2 Ω
Giả sử hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn E 2 bằng 0 ta có U 2 = E 2 – I r 2
Thay các trị số ta cũng đi tới một phương trình của R. Nhưng nghiệm của phương trình này là R = -0,2 Ω < 0 và bị loại.
Vậy chỉ có một nghiệm là : R = 0,2 Ω và khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn bằng 0.
Mắc hai cực của một nguồn điện với một biến trở (điện trở có giá trị thay đổi được). Khi điều chỉnh giá trị của biến trở là R 1 = 2,5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là U 1 ; điều chỉnh giá trị của biến trở là R 2 = 5,5 Ω thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là U 2 = 1,1.U 1 . Điện trở trong của nguồn có giá trị là:
Helpppp !!!!!!
Bài tập 1: Điện trở R = 8 Ω mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài tập 2: Cho hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 45Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương R12 của đoạn mạch có giá trị là: …
Rtd = R1 + R2 = 15+45=60 ………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………..
Bài tập 3: Đặt hiệu điện thế U= 9V vào hai đầu một điện trở R thì cường độ dòng điện qua nó là 0,2A. Nếu hiệu điện thế tăng đến 36V thì cường độ dòng điện lúc này là bao nhiêu:
…………………………………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………….
Bài tập 4: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,75A. Dây dẫn ấy có điện trở là
Bài 1:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{8}=1,5\left(A\right)\)
Bài 2:
\(R_{12}=R_1+R_2=15+45=60\left(\Omega\right)\)
Bài 3:
\(\dfrac{I_1}{I_2}=\dfrac{U_1}{U_2}\Rightarrow I_2=\dfrac{I_1.U_2}{U_1}=\dfrac{0,2.36}{9}=0,8\left(A\right)\)
Bài 4:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,75}=16\left(\Omega\right)\)
Bài tập 1: Điện trở R = 8 Ω mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện chạy qua điện trở:
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{12}{8}=1,5\left(A\right)\)
Bài tập 2: Cho hai điện trở R1 = 15Ω và R2 = 45Ω được mắc nối tiếp nhau. Điện trở tương R12 của đoạn mạch có giá trị là: …
\(R_{td}=R_1+R_2=15+45=60\left(\Omega\right)\)
Bài tập 3: Đặt hiệu điện thế U= 9V vào hai đầu một điện trở R thì cường độ dòng điện qua nó là 0,2A. Nếu hiệu điện thế tăng đến 36V thì cường độ dòng điện lúc này là bao nhiêu:
\(\dfrac{U1}{U2}=\dfrac{I1}{I2}\Rightarrow I2=\dfrac{U2.I1}{U1}=\dfrac{36.0,2}{9}=0,8\left(A\right)\)
Bài tập 4: Một dây dẫn khi mắc vào hiệu điện thế 12V thì cường độ dòng điện qua dây dẫn là 0,75A. Dây dẫn ấy có điện trở là:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,75}=16\left(\Omega\right)\)
Một bộ nguồn gồm 20 acquy giống nhau, mỗi acquy có suất điện động E 0 = 2 V và điện trở trong r 0 = 0,1 Ω , được mắc theo kiểu hỗn hợp đối xứng. Điện trở R = 2 Ω được mắc vào hai cực của bộ nguồn này. Để dòng điện chạy qua điện trở R có cường độ cực đại thì bộ nguồn này phải gồm bao nhiêu dãy song song, mỗi dãy gồm bao nhiêu acquy mắc nối tiếp ?
Giả sử bộ nguồn này có m dãy, mỗi dãy gồm n nguồn mắc nối tiếp, do đó nm = 20. Suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn này là :
E b = n E 0 = 2n;
Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta tìm được cường độ dòng điện chạy qua điện trở R là :
Để I cực đại thì mẫu số của vể phải của (1) phải cực tiểu. Áp dụng bất đẳng thức Cô-si thì mẫu số này cực tiểu khi : mR = n 0 . Thay các giá trị bằng số ta được : n = 20 và m = 1.
Vậy để cho dòng điện chạy qua điện trở R cực đại thì bộ nguồn gồm m = 1 dãy với n = 20 nguồn đã cho mắc nối tiếp.
Mạch gồm nguồn có suất điện động ξ (V) và điện trở trong r (Ω), mắc vào hai đầu biến trở R, khi R = 10 Ω và R = 15 Ω thì công suất tỏa nhiệt trên R là không đổi. Khi R = x thì công suất trên R cực đại. Tìm x.
Công suất trên điện trở R:
\(P=I^2\cdot R=\dfrac{\xi^2}{\left(R+10+10\right)^2}\cdot R=\dfrac{\xi^2}{\left(R+25\right)^2}R\)
\(P_{max}\Leftrightarrow\left(R+25\right)^2min\)
Áp dụng bđt Cô-si ta có:
\(R+25\ge2\cdot\sqrt{25R}=10\sqrt{R}\)
Dấu \("="\) xảy ra\(\Leftrightarrow a=b\Rightarrow R=25\Omega\)
Vậy \(x=R=25\Omega\)