Cho m gam Na tan hết vào 100 ml dung dịch gồm ( H 2 S O 4 0,5M và HCl 1M) thu được 4,48 lít khí H 2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là
A. 18,55 gam
B. 17,55 gam
C. 20,95 gam
D. 12,95 gam
Cho m gam Na tan hết vào 100 ml dung dịch gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn thu được là
A. 12,95 gam
B. 18,55 gam
C. 17,55 gam
D. 20,95 gam
Chọn D
nH+ ban đầu = 0,2 mà nH2 = 0,2 Þ Ngoài phản ứng với H+ thì Na còn phản ứng với H2O
Þ Dung dịch sau cùng có n O H - = 0,2x2 - 0,2 = 0,2 (BTE)
mRắn = 0,2x2x23 + 0,05x96 + 0,1x35,5 + 0,2x17 = 20,95 gam.
Hòa tan hoàn toàn m gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc).Hỏi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được bao nhiêu gam chât rắn
A. 27,85
B. 28,95
C. 29,85
D. 25,89
Cho m gam Na tan hết vào 100 ml dung dịch gồm (H2SO4 1M và HCl 3M) thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn là
nH2SO4 = 0,1 mol; nHCl = 0,3 mol; nH2 = 0,3 mol
Ta thấy: nH+ = 0,1.2 + 0,3 = 0,5 mol < 2.nH2
=> Na tan trong H+ và trong H2O tạo muối và bazơ
Ta có: nOH- = 2nH2 – nH+ = 2.0,3 – 0,5 = 0,1 mol
=> chất rắn thu được gồm Na2SO4 (0,1 mol)
NaCl (0,3 mol)
NaOH (0,1 mol)
=> m chất rắn = 35,75 gam
Cho m gam Na tan hết vào 100 ml dung dịch gồm ( H 2 S O 4 1M và HCl 3M) thu được 6,72 lít khí H 2 (đktc). Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn là
A. 40,35 gam
B. 25,78 gam
C. 35,75 gam
D. 65,85 gam
Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cô dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
A. 27.
B. 28.
C. 29.
D. 30.
nH2SO4 = 0,05; nHCl = 0,1 ⇒ nH+ = 0,2
Na + H+ → Na+ + ½ H2
0,2 ← 0,2 → 0,2 → 0,1
Mà đề cho nH2 = 0,3 ⇒ Na dư
Na dư + H2O → NaOH + ½ H2
0,4 ← 0,4 ← 0,2
⇒ m = mNaCl + mNa2SO4 + mNaOH = 0,1.58,5 + 0,05.142 + 0,4.40 = 28,95 ⇒ Chọn C.
Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cô dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với
A. 27
B. 28
C. 29.
D. 30
Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H 2 S O 4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí H 2 đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan. Giá trị gần nhất của m là
A. 23
B. 21
C. 13
D. 29
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na, Na2O và ZnO vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 320 ml hoặc 480 ml dung dịch HCl 1M vào X, đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,08 gam.
B. 23,60 gam.
C. 22,22 gam.
D. 19,43 gam.
Đáp án D
Có n(NaOH) = 0,15 mol; n(H2) = 0,08 mol.
Dd X gồm Na+; ZnO2-, OH‑.
OH- + H+ → H2O
ZnO2- + 2H+ → Zn(OH)2 ↓
Zn(OH)2 + 2H+ → Zn2+ + H2O.
Dùng hết 0,08 mol HCl thì bắt đầu có kết tủa → n(OH-) = 0,08 mol.
Khi cho 0,32 mol HCl hay 0,48 mol HCl vào dd X đều thu được a gam kết tủa.
Có:
n(H+ trước) = 2.n↓ + n(OH-) → n↓ = (0,32 – 0,08) : 2 = 0,12 mol.
n(H+ sau) = 4.n(ZnO2-) – 2n↓ + n(OH-) → n(ZnO2-) = 0,16 mol.
BTĐT trong dd X → n(Na+) = 0,4 mol.
BTNT (H): n(NaOH) + 2n(H2O) = 2.n(H2) + n(OH-)
→ n(H2O) = (2.0,08 + 0,08) : 2 = 0,045 mol.
BTKL: m(hh) + m(NaOH) + m(H2O) = m(H2) + m(Na+) + m(ZnO2-) + m(OH-)
→ m = (0,08.2 + 23.0,4 + 0,16.97 + 0,08.17) – (0,15.40 + 0,045.18) = 19,43 gam.
Hòa tan hết m gam hỗn hợp Na, Na2O và ZnO vào 300 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được dung dịch X và 1,792 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào X, đến khi bắt đầu xuất hiện kết tủa thì đã dùng 80 ml. Nếu cho 320 ml hoặc 480 ml dung dịch HCl 1M vào X, đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 19,43gam
B.22,22gam
C. 24,08gam
D. 23,60gam