Một hạt bụi khối lượng 10 - 4 g mang điện tích q
A. - 1 , 6 . 10 - 6 C
B. - 6 , 25 . 10 - 7 C
C. 1 , 6 . 10 - 6 C
D. 6 , 25 . 10 - 7 C
Một hạt bụi khối lượng 10 - 4 g mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có véctơ cường độ điện trường E → có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống (E=1600V/m). Lấy g = 10 m / s 2 . Điện tích của hạt bụi là
A. - 1 , 6 . 10 - 6 C
B. - 6 , 25 . 10 - 7 C
C. 1 , 6 . 10 - 6 C
D. 6 , 25 . 10 - 7 C
Một hạt bụi khối lượng 10 - 4 g mang điện tích q nằm cân bằng trong điện trường đều có vecto cường độ điện trường E → có Phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống (E = 1600 V/m). Lấy g = 10 m / s 2 . Điện tích của hạt bụi là
A. - 1 , 6 . 10 - 6 C
B. - 6 , 25 . 10 - 7 C
C. 1 , 6 . 10 - 6 C
D. 6 , 25 . 10 - 7 C
Đáp án: B
Hạt bụi nằm cân bằng trong điện trường đều do tác dụng của trọng lực và lực điện trường
=> F → hướng thẳng đứng đi lên, ngược chiều E →
Suy ra, q là điện tích âm
Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường độ điện trường 4900 V/m. Xác định khối lượng hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích q=Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường độ điện trường 4900 V/m. Xác định khối lượng hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích q= 4 . 10 - 10 C và đang ở trạng thái cân bằng. ( lấy g = 10 m/ s 2 ) C và đang ở trạng thái cân bằng. ( lấy g = 10 m/ s 2 )
A. 0 , 196 . 10 - 6 kg
B. 1 , 96 . 10 - 6 kg
C. 1 , 69 . 10 - 7 kg
D. 0 , 16 . 10 - 7 kg
Chọn đáp án A.
Lực điện tác dụng lên điện tích q là
Trọng lực tác dụng lên hạt bụi một lực P = mg
Hạt bụi đang ở trạng thái cân bằng nên F = P.
Một hạt bụi tích điện nằm cân bằng trong một điện trường đều có đường sức điện thẳng đứng , chiều hướng xuống và cườngđộ điện trường 100 V/m. Khối lượng hạt bụi là 10 - 6 g, lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m / s 2 . Điện tích của hạt bụi là
A. - 10 - 7 C
B. 10 - 10 C
C. 10 - 7 C
D. - 10 - 10 C
Đáp án D
Do hạt bụi nằm cân bằng trong điện trường đều nên ta có F d → + P → = 0 . Độ lớn điện tích của hạt bụi là qE=mg
Do các đường sức điện có chiều hướng xuống nên điện tích của hạt bụi là q = - 10 - 10 C
Điện trường giữa hai bản của một tụ điện phẳng đặt nằm ngang có cường độ điện trường 4900 V/m. Xác định khối lượng hạt bụi đặt trong điện trường này nếu nó mang điện tích q = 4 . 10 - 10 C và đang ở trạng thái cân bằng. ( l ấ y g = 10 m / s 2 )
A. 0 , 196 . 10 - 6 k g
B. 1 , 96 . 10 - 6 k g
C. 1 , 69 . 10 - 7 k g
D. 0 , 16 . 10 - 7 k g
Chọn đáp án A
Lực điện tác dụng lên điện tích q là
Một hạt bụi tích điện có khối lượng m=10-8g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E= 1000V/m, lấy g=10m/s2. Điện tích của hạt bụi là
A. - 10-13 C
B. 10-13 C
C. - 10-10 C
D. 10-10 C
Đáp án: A
Hạt bụi nằm cân bằng nên Fđ hướng lên => q < 0
Fđ = P <=> |q|E = mg <=> |q|.1000 = 10-8.10-3.10 <=> q = -10-13 C
Hai bản kim loại phẳng song song mang điện tích trái dấu, cách nhau 2cm, cường độ điện trường giữa hai bản là 3. 10 3 V/m. Một hạt mang điện q = 1,5. 10 - 2 C di chuyển từ bản dương sang bản âm với vận tốc ban đầu bằng 0, khối lượng của hạt mang điện là 4,5. 10 - 6 g. Vận tốc của hạt mang điện khi đập vào bản âm là
A. 4. 10 4 m/s.
B. 2. 10 4 m/s.
C. 6. 10 4 m/s.
D. 10 5 m/s.
Chọn đáp án B
Áp dụng bảo toàn cơ năng trong điện trường đều ta có:
q E d = 1 2 m v 2 ⇒ v = 2 q E d m = 2 . 1 , 5 . 10 - 2 . 3 . 10 3 . 0 , 02 4 , 5 . 10 - 9 = 2 . 10 4 m / s
cho hai bụi tích điện âm có khối lượng m=10^-8 g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ điện trường E = 1000 V/m
a, tính điện tích của hạt bụi mang
b, hạt bụi bị mất bớt một lượng điện tích của 5.10^5e . Muốn hạt bụi vẫn cân bằng thì cường đọ điện trườn phaie bằng bao nhiêu cho m = 9,1.10^-31kg , g=10 m/s^2
Một hạt bụi kim loại tích điện âm khối lượng 10 - 10 kg lơ lửng trong khoảng giữa hai bản tụ điện phẳng nằm ngang bản tích điện dương ở trên, bản tích điện âm ở dưới. Hiệu điện thế giữa hai bản bằng 1000V, khoảng cách giữa hai bản là 4,8mm, lấy g = 10m/ s 2 . Tính số electron dư ở hạt bụi:
A. 20 000 hạt.
B. 25 000 hạt.
C. 30 000 hạt.
D. 40 000 hạt.