Cho các axit sau : C2H4O2 (X) ; C2H2O4 (Y) ; C3H4O2 (Z) ; C3H6O2 (G). Tính axit biến đổi như sau :
A. G<X<Z<Y
B. X<Y<Z<G
C. Y<X<Z<G
D. X<G<Z<Y
Cho các axit sau : C2H4O2 (X) ; C2H2O4 (Y) ; C3H4O2 (Z) ; C3H6O2 (G). Tính axit biến đổi như sau :
A. X<Y<Z<G
B. Y<X<Z<G
C. G<X<Z<Y
D. X<G<Z<Y
Đáp án C
(X) CH3COOH
(Y) (COOH)2
(Z) C2H3COOH
(G) C2H5COOH
Độ tăng tính Axit tỉ lệ nghịch với chiều tăng của phân tử khối và tỉ lệ nghịch với độ no của Axit.
Cho các đặc điểm sau:
(1) Có CTPT là C2H4O2
(2) Là este của axit fomic
(3) Thuộc dãy đồng đẳng axit axetic
(4) Là đồng phân của axit axetic
Số đặc điểm phù hợp với metyl fomat là?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Metyl fomat là este của axit fomic có CTCT là HCOOCH3
=> CTPT là C2H4O2 => là đồng phân của axit axetic => (1), (2), (4) phù hợp
Metyl fomat không thuộc dãy đồng đẳng của axit axetc => (3) không phù hợp
Đáp án cần chọn là: B
Một este có CTPT là C2H4O2 được tạo thành từ ancol metylic và axit nào sau đây?
A. Axit propionic
B. Axit axetic
C. Axit fomic
D. Axit oxalic
Chọn đáp án C
Este C2H4O2 có 1 CTCT duy nhất là HCOOCH3.
Vậy este đó được tạo bởi ancol metylic CH3OH và axit fomic HCOOH.
Axit axetic có công thức là C 2 H 4 O 2 . Phần trăm nguyên tố C trong phân tử axit axetic là
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%
Khối lượng mol của phân tử C 2 H 4 O 2 là:
M C 2 H 4 O 2 = 12.2 + 4 + 16.2 = 60 ( g / m o l )
Cho sơ đồ sau:
C 2 H 2 → C 2 H 4 C l 2 → X → C 2 H 4 O 2 → C H 2 = C H O O C C H 3
Công thức cấu tạo của X là
A. C2H4(OH)2.
B. C2H5OH.
C. CH3CHO.
D. HOCH2CHO.
Đáp án : C
C2H2 + 2HCl → CH3–CHCl2 (C2H4Cl2)
CH3-CHCl2 + 2NaOH → t o CH3CHO + 2NaCl + H2O
(X)
CH3CHO + 1/2 O2 → M n 2 + CH3COOH.
CH3COOH + C2H2 → CH3COOCH = CH2.
Vậy, X là CH3CHO.
Công thức phân tử của axit axetic là
A. CH4
B. C2H4
C. C2H6O
D. C2H4O2
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
1 ) X + 2 N a O H → Y + Z + T ( 2 ) Y + 2 A g N O 3 + 3 N H 3 + H 2 O → C 2 H 4 N O 4 N a + 2 A g + 2 N H 4 N O 3 ( 3 ) Z + H C l → C 3 H 6 O 3 + N a C l ( 4 ) T + B r 2 + H 2 O → C 2 H 4 O 2 + 2 W
Phân tử khối của X là
A. 190.
B. 172.
C. 220.
D. 156
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
(1) X + 2NaOH → t 0 Y + Z + T
(2) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → t 0 C2H4NO4Na + 2Ag + 2NH4NO3
(3) Z + HCl → C3H6O3 + NaCl
(4) T + Br2 + H2O → C2H4O2 + 2X1.
Phân tử khối của X là:
Chọn A
Từ (2), Y là: NaOOC-CHO
N a O O C - C H O + 2 A g N O 3 + 3 N H 3 + H 2 O → N a O O C - C O O N H 4 + 2 A g + 2 N H 4 N O 3
Từ (3), CH3-CH(OH)-COONa
C H 3 - C H O H - C O O N a + H C l → C H 3 - C H O H - C O O H + N a C l
Từ (4), T là: CH3CHO
C H 3 C H O + B r 2 + H 2 O → C H 3 C O O H + 2 H B r
Cho các phương trình hóa học sau (với hệ số tỉ lệ đã cho)
(1) X + 2NaOH → t 0 Y + Z + T
(2) Y + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → t 0 C2H4NO4Na + 2Ag + 2NH4NO3
(3) Z + HCl → C3H6O3 + NaCl
(4) T + Br2 + H2O → C2H4O2 + 2X1.
Phân tử khối của X là:
A. 156
B. 190
C. 220
D. 172
Đáp án D
Từ (2), Y là: NaOOC-CHO
NaOOC-CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → NaOOC-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Từ (3), CH3-CH(OH)-COONa
CH3-CH(OH)-COONa + HCl → CH3-CH(OH)-COOH + NaCl
Từ (4), T là: CH3CHO
CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
Nên X có công thức:
OHC-COO-CH(CH3)-COO-CH=CH2
Phân tử khối của X: M = 172.