Cho các số sau: 3; 218; 51; 28; 49; 89. Những số nào là số nguyên tố?
BÀI 1 : KHI CHIA SỐ TỰ NHIÊN A CHO 18 TA ĐƯỢC SỐ DƯ LÀ 12 . SỐ A CÓ CHIA HẾT CHO CÁC SỐ SAU KHÔNG : 2;3;6;9
BÀI 2 : KHI CHIA SỐ TỰ NHIÊN A CHO 15 TA ĐƯỢC SỐ DƯ LÀ 5 . SỐ A CÓ CHIA HẾT CHO CÁC SỐ SAU KHÔNG :3;5;15
BÀI 3 : CHO A =6. 10 . 14.9.22
B = 120
1/.A CÓ CHIA HẾT CHO CÁC SỐ SAU KHÔNG : 3;5;7;9;11
2/.B CÓ CHIA HẾT CHO CÁC SỐ SAU KHÔNG : 3;5;7;8;9;11
3/.( À- B ) CÓ CHIA HẾT CHO CÁC SỐ SAU KHÔNG : 3;5;7;9;11
CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHA . NHỚ LÀ DIỄN ĐẠT RA NHA
BÀI 2 : KHI CHIA SỐ TỰ NHIÊN A CHO 15 TA ĐƯỢC SỐ DƯ LÀ 5 . SỐ A CÓ CHIA HẾT CHO CÁC SỐ SAU KHÔNG :3;5;15
BÀI 3 : CHO A =6. 10 . 14.9.22
B = 120
1/.A CÓ CHIA HẾT CHO CÁC SỐ SAU KHÔNG : 3;5;7;9;11
2/.B CÓ CHIA HẾT CHO CÁC SỐ SAU KHÔNG : 3;5;7;8;9;11
3/.( A- B ) CÓ CHIA HẾT CHO CÁC SỐ SAU KHÔNG : 3;5;7;9;11
CÁC BẠN GIÚP MÌNH NHA . NHỚ LÀ DIỄN ĐẠT RA NHA. AI TRẢ LỜI ĐÚNG VÀ NHANH NHẤT MÌNH TIC CHO
bài 2:
số A không chia hết cho 3,5,15
Vì 15 = 3.5 nên nếu số A không chia hết cho 15 nghĩa là cũng không chia hết cho 3 và 5
bài 3:
A = 166320 ; B= 120
1/ A chia hết cho 3,5,7,9,11
2/ B chia hết cho 3,5,8 nhưng không chia hết cho 7,9,11
3/ A-B chia hết cho 3,5 nhưng không chia hết cho 7,9,11
cách nhận biết dấu hiệu chia hết :
. Dấu hiệu chia hết cho 2: các số x có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. (ai cũng bíêt)
. Dấu hiệu chia hết cho 3: các số x có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3.
. Dấu hiệu chia hết cho 4: các số x có 2 chữ số tận cùng chia hết cho 4 thì chia hết cho 4.
. Dấu hiệu chia hết cho 5: các số x có tận cùng bằng 0, 5 thì chia hết cho 5.
. Dấu hiệu chia hết cho 6: các chữ số vừa có thể chia hết cho 2 vừa có thể chia hết cho 3 thì chia hết cho 6.
. Dấu hiệu chia hết cho 7:
Quy tắc thứ nhất: Lấy chữ số đầu tiên bêntrái nhân với 3 rồi cộng với chữ số thứ hai rồi trừ cho bội của 7; được baonhiêu nhân với 3 cộng với chữ số thứ 3 rồi trừ cho bội củ 7; được bao nhiêunhân với 3 cộng với chữ số thứ 4 rồi trừ cho bội của 7; .... Nếu kết quả cuốicùng là một số chia hết cho 7 thì số đã cho chia hết cho 7.
Quy tắc thứ hai: Lấy chữ số đầu tiên bên phảinhân với 5 rồi cộng với chữ số thứ hai rồi trừ cho bội của 7; được bao nhiêunhân với 5 cộng với chữ số thứ 3 rồi trừ cho bội của 7; được bao nhiêu nhân với5 cộng với chữ số thứ 4 rồi trừ cho bội của 7; .... Nếu kết quả cuối cùng làmột số chia hết cho 7 thì số đã cho chia hết cho 7.
. Dấu hiệu chia hết cho 8: các số x có 3 chữsố tận cùng chia hết cho 8 thì x chia hết cho 8.
. Dấu hiệu chia hết cho 9: Trong các chữ số 61 x chia hết cho 9 thì x chia hếtcho 9.
. Dấu hiệu chia hết cho 10: những số x có tận cùng bằng 0 thì chia hết cho 10.
. Dấu hiệu chia hết cho 11: nếu tổng tất cảcác chữ số ở vị trí chẵn như 2 4 6 8 bằng tổng các chữ số ở vị trí lẻ thì xchia hết cho 11.
. Dấu hiệu chia hết cho 12: nếu x vừa chiahết cho 3 vừa chia hết cho 4 thì x chia hết cho 12.
. Dấu hiệu chia hết cho 13:
Qui tắc trên đây cũng có thể áp dụng để nhận biết dấu hiệu chia hết cho 13. Bạn hãy thực hành với số:
N = 873612 190692815265867774391091
Số N gồm 30 chữ số, nên có thể chia thành 10nhóm số [chẳn], mỗi nhóm 3 số..
N = 873. 612. 190. 692. 815. 265. 867. 774.391. 091.
1. S1 = 8 - 6 + 1 - 6 + 8 - 2 + 8 - 7 + 3 - 0= 7
7 + ["0"] = 70 => 70 = [5 x 13] + 5. => R1 = 5.
2. S2 = [R1]5 + 7 - 1 + 9 - 9 + 1 - 6 + 6 - 7+ 9 - 9 = 5.
5 + [ "0" ] = 50. => 50 = [ 3 x 13 ] + 11. => R2 = 11.
3. S3 = [R2]11 + 3 - 2 + 0 - 2 + 5 - 5 + 7 -4 + 1 - 1 = 13.
* Ðến đây, ta tính được S3 = 13 [ bội của13].
Vậy có thể kết luận:
Số N = 8736. . . . . 1091. chia hết cho 13.
. Dấu hiệu chia hết cho 14: x là số chia hết cho 14 khi và chỉ khi x chia hết cho 2 và x chia hết cho 7.
. Dấu hiệu chia hết cho 15: x chia hết cho15 khi và chỉ khi x chia hết cho 3 và x chia hết cho 5.
. Dấu hiệu chia hết cho 16: x là số chia hết cho 16 khi và chỉ khi x chia hết cho 2 và x chia hết cho 8.
. Dấu hiệu chia hết cho 17:
Lấy các số đứng trước số ở hàng đơn vị trừ đi 5 lần số hàng đơn vị, nếu hiệu đó chia hết cho 17 thì nó chia hết cho 17
VD: lấy số 153 nha bạn
15 - 3x5 = 0 chia hết cho 17 => 153 chia hết cho 17
17. Dấu hiệu chia hết cho 18: x là số chia hết cho 18 khi và chỉ khi x chia hết cho 2 và x chia hết cho 9.
18. Dấu hiệu chia hết cho 19:
LÝ THUYẾT
Mọi số N đều có thể viết dưới dạng N = 10x +y trong đó x là số chục không phải là chữ số hàng chục, mà là tổng số các tròn chục trong số N và y là chữ số đơn vị.
Cần chứng minh N là Bội của 19 khi và chỉ khi
N* = x + 2y là Bội của 19
Muốn vậy, phải nhân N vói 10 và trù N vàoTích số này
=> 10N* - N = 10[x + 2y] - [10x + y]= 19y
Do đó nếu N là Bội của 19 thì N = 10N*- 19 y là Bội của 19.
Và ngược lại, nếu N chia hết cho 19 thì 10N*= N + 19y là Bội của 19
Khi đó tất nhiên N chia hết cho 19
. Dấu hiệu chia hết cho 20: x chia hết cho 20 khi và chỉ khi x chia hết cho 2 và x chia hết cho 10.
. Dấu hiệu chia hết cho 21: x chia hết cho 21 khi và chỉ khi x chia hết cho 3 và x chia hết cho 7.
. Dấu hiệu chia hết cho 29: ta lấy số hàng đơn vị nhân 3 rồi lấy kết quả cộng với số tạo bởi các số liền trước, nếu tổng chia hết cho 19 thì nó chia hết cho 19.
. Dấu hiệu chia hết cho 37: ta lấy số hàng đơn vị nhân 11 rồi lấy kết quả trừ với số tạo bởi các số liền trước, nếu hiệu chia hết cho 37 thì nó chia hết cho 37.
. Dấu hiệu chia hết cho 31: ta lấy số hàng đơn vị nhân 3 rồi lấy kết quả trừ với số tạo bởi các số liền trước, nếu hiệu chia hết cho 31 thì nó chia hết cho 31.
. Dấu hiệu chia hết cho 41: ta lấy số hàngđơn vị nhân 4 rồi lấy kết quả trừ với số tạo bởi các số liền trước, nếu hiệuchia hết cho 41 thì nó chia hết cho 41.
. Dấu hiệu chia hết cho 43: ta lấy số hàng đơn vị nhân 13 rồi lấy kết quả cộng với số tạo bởi các số liền trước, nếu tổng chia hết cho 43 thì nó chia hết cho 43.
. Dấu hiệu chia hết cho 59: ta lấy số hàng đơn vị nhân 6 rồi lấy kết quả trừ với số tạo bởi các số liền trước, nếu hiệu chia hết cho 59 thì nó chia hết cho 59.
. Dấu hiệu chia hết cho 61: ta lấy số hàng đơn vị nhân 6 rồi lấy kết quả cộng với số tạo bởi các số liền trước, nếu tổng chia hết cho 61thì nó chia hết cho 61.
Cho các số sau 123,369,279,105,198,1827,1456,7634 Số nào chia hết cho 3 Số nào chia hết cho 3 và 9
số chia hết cho 3 và 9:
369:198:1827
số chia hết cho 3 là
369:198:1827:279:105
Số chia hết cho 3 là: 123, 369, 279, 105, 198, 1827.
Số chia hết cho 3 và 9 là: 369, 198, 1827.
Chúc bạn học tốt !!!
Bài 1: Trong các số sau số nào chia hết cho 3 ? 213;109;1872;8225;92313.
Bài 2: Trong các số sau số nào không chia hết cho 3 ? 96;502;6823;55553;641311
Bài 3:Viết ba số có ba chữ số và chia hết cho 3.
Bài 4: Tìm chữ số thích hợp viết vào ô trống để được các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:
56.........;79............;2........35.
b1 ; 1872 và 92313
b2; 502;55553;6823;641311
b3 ; 102;105;108
b4; 564; 795;2235
tick ha
Cho các số sau, số nào chia hết cho 3
A. 25
B. 67
C. 92
D. 54
Đáp án D
Số chia hết cho 3 là số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Do 5+4=9 chia hết cho 3 nên 54 chia hết cho 3
lật tất cả các số có 3 chữ số chia hết cho 3 từ các chữ số sau: 1; 2; 3.
Số chia hết cho thì tổng các chữ số của nó chia hết cho 3
+) Nếu tổng các chữ số bằng 3 ta có số : 111
+) Nếu tổng các chữ số bằng 6 ta có: 123; 132; 213; 231; 321; 312; 222;
+) Nếu tổng các chữ số bằng 9 ta có số : 333
Vậy.........
bài làm
Nếu tổng các chữ số bằng 3 ta có số : 111 Nếu tổng các chữ số bằng 6 ta có: 123; 132; 213; 231; 321; 312; 222;Nếu tổng các chữ số bằng 9 ta có số : 333Vậy................
hok tốt
Cho các số sau, số nào không chia hết cho 3
A. 120
B. 57
C. 71
D. 9
câu 1 cho các axit sau Fe2 O3 cao K2O CO2 cặp chất tác dụng với nhau là A.2 B.3. C.4. D.5. Câu 2 cho các oxit sau cao,na2o, co2 số cặp chất tác dụng với nhau là A.2 B.3. C.4. D.5 Câu 3 Cho các oxide sau BaO, K2O, SO2 số cặp chất tác dụng với nhau là A.2 B.3. C.4. D.5 Câu 4 chất tác dụng với axit H2SO4 loãng giải phóng chất khí không màu không mùi là A.NaOH B.Al. C.CaO. D.CU Câu 5 Cặp chất đều phản ứng với dung dịch HCl tạo thành dung dịch có màu xanh A.Cu;CuO B.CuO;BaO C.CuO; Fe2O3. D.CuO; Cu(OH)2 Câu 6 X có những tính chất hóa học sau: không phản ứng với nước ở điều kiện thường tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2 và x có hóa trị 2 kim loại x là A.Ag B.Na. C.CaO. D.Cu Câu 7 :nhóm các dung dịch có pH
1/ tính tổng các dãy số sau:
a) các số chẵn có 3 chữ số
b) các số có 3 chữ số chia hết cho 5
a) Ta có dãy số chẵn có 3 chữ số là :
\(100;102;104;...;996;998\)
Số số hạng của dãy trên là :
\(\left(998-100\right):2+1=450\)( số hạng )
Tổng :
\(\frac{\left(998+100\right)\times450}{2}=247050\)
b) Ta có dãy số các số có 3 chữ số chia hết cho 5 là :
\(100;105;110;...;990;995\)
Số số hạng của dãy số trên là :
\(\left(995-100\right):5+1=180\)( số hạng )
Tổng :
\(\frac{\left(995+100\right)\times180}{2}=98550\)
Có gì sai thì bảo mình nha
Chúc bạn học tốt !!!
a)
Số chẵn bé nhất có 3 chữ số là : 100
Số chẵn lớn nhất có 3 chữ số là : 998
Số các số chẵn có 3 chữ số là :
( 998 - 100 ) : 2 + 1 = 450 ( số )
Tổng của các số chẵn có 3 chữ số là :
( 100 + 998 ) x 450 : 2 = 247050
Đáp số : 247050
b) Các số có 3 chữ số chia hết cho 5 lập thành một dãy số cách đều nhau 5 đơn vị
Dãy số : 100 , 105 , ...... , 995
Dãy số trên có số số hạng là :
( 995 - 100 ) : 5 + 1 = 180 ( số )
Tổng của các số có 3 chữ số chia hết cho 5 là :
( 100 + 995 ) x 180 : 2 = 98550
Đáp số : 98550
Số chẵn là số có tận cùng là 0 , 2 , 4 , 6, 8 thì là số chẵn
Khoảng cách là : 2 - 0 = 2
a ) Số các số hạng là : ( 998 - 100 ) : 2 + 1 = 450
Tổng là : ( 998 + 100 ) x 450 : 2 = 247050
( còn lại câu b nếu giải rồi thì thôi còn chưa giải hồi âm cho mình )
Các số tự nhiên từ 1 đến 2019 được viết trên bảng. Bạn Nam gạch chân tất cả các số chia hết cho 2, sau đó gạch chân tất cả các số chia hết cho 3, và sau đó là tất cả các số chia hết cho 4. Hỏi có bao nhiêu số được gạch chân đúng 2 lần?