Tổng số liên kết π và vòng trong phân tử axit benzoic là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Tổng số liên kết π và vòng trong phân từ axit benzoic là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo là trieste của glixerol và axit cacboxylic.
(b) Thủy phân chất béo luôn thu được glixerol.
(c) Trong phân tử triolein có chứa 3 liên kết pi (π).
(d) Lipit là chất béo.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Chọn đáp án A
Phát biếu (a), (c), (d) sai.
Chất béo là trieste của glixerol và axit béo.
Trong phân tử triolein có chứa 6 liên kết pi (π).
Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit... → Chất béo là lipit!
Phát biểu (b) đúng.
Cho những câu sau:
1) Ankin là những hidrocacbon có liên kết ba trong phân tử.
2) Ankin là những hidrocacbon mạch hở có một liên kết ba trong phân tử.
3) Các ankin ít tan trong nước.
4) Ankin không có đồng phân hình học.
5) Liên kết ba gồm một liên kết π và 2 liên kết σ
6) Liên kết ba gồm 2 liên kết π và một liên kết σ
Những câu đúng là:
A. 1, 2, 3
B. 2, 3, 5
C. 2, 3, 4 và 6
D. 1,3, 4, 5
Một gen(1 đoạn phân tử ADN) có tổng số nucleotit là 3000. Biết 3/2G: Tính a) Chiều dài của gen. b) Khối lượng gen. c) Số vòng xoắn. d) Số liên kết hóa trị. d) Số liên kết hidro.
a) Chiều dài của gen
\(L=\dfrac{N\times3,4}{2}=5100A^o\)
b) Khối lượng của gen
\(M=300N=9\times10^5\left(đvC\right)\)
c) Số vòng xoắn
\(C=\dfrac{N}{20}=150\left(ck\right)\)
Số liên kết hóa trị của gen
2N - 2 = 5998 (lk)
d) Thiếu dữ kiện
Benzen không làm mất màu dung dịch brom vì
A. benzen là chất lỏng.
B. phân tử có cấu tạo vòng.
C. phân tử có 3 liên kết đôi.
D. phân tử có cấu tạo vòng, trong đó có 3 liên kết đôi xen kẽ ba liên kết đơn.
Cho các phát biểu sau:
a. Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
b. Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
c. Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon.
d. Ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước.
e. Dung dịch glucozo và dung dịch saccarozo đều có phản ứng tráng bạc.
f. Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 6
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án C
+ a: ( Đúng) hiện tượng đông tụ protein.
+ b : (Sai) có 6 liên kết π.
+ c : (Đúng)
+ d: (Sai) dễ tan trong nước.
+ e: (Sai) Saccrozơ không còn –OH hemiaxetal nên không thể tráng bạc.
+ f (Đúng).
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
(b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(c) Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon.
(d) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước.
(e) Dung dịch glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
(f) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 2
Đáp án A.
(a) Đúng, Xảy ra hiện tượng đông tụ protein.
(b) Sai, Trong một phân tử triolein có 6 liên kết π.
(c) Đúng.
(d) Sai, Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn, tan tốt trong nước.
(e) Sai, Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.
(f) Đúng.
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
(b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(c) Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon.
(d) Ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước.
(e) Dung dịch glucozơ và dung dịch saccarozo đều có phản ứng tráng bạc.
(f) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A.3
B.4
C.5
D.6
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhỏ vài giọt chanh vào cốc sữa thấy xuất hiện kết tủa.
(b) Trong một phân tử triolein có 3 liên kết π.
(c) Vinyl xianua được sử dụng sản xuất tơ olon.
(d) Ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn, tan ít trong nước.
(e) Dung dịch glucozo và dung dịch saccarozo đều có phản ứng tráng bạc.
(f) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Chọn đáp án A
(a) Đúng vì trong chanh chứa axit xitric và sữa có thành phần chính là protein.
Axit xitric làm cho pH của cốc sữa giảm xuống ⇒ protein bị biến tính và đông tụ.
(b) Sai vì triolein là [CH3(CH2)7CH=CH(CH2)7COO)3C3H5
⇒ chứa 3πC=C và 3πC=O ⇒ tổng cộng có 6 liên kết π.
(c) Đúng: nCH2=CH-CN (vinyl xianua) → xt , t o , xt [-CH2-CH(CN)-]n (tơ olon).
(d) Sai vì các amino axit tan tốt trong nước do tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
(e) Sai vì saccarozơ không có phản ứng tráng bạc.
(f) Đúng.
⇒ (a), (c) và (f) đúng