Cho công thức hóa học của các chất sau:
a) Khí clo Cl2; b) Khí metan CH4
c) Kẽm clorua ZnCl2 d) Axit sulfuric H2SO4
Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất?
Mọi người giúp mik vs
Cho công thức hóa học của các chất sau:
a) Khí clo Cl2.
b) Khí metan CH4.
c) Kẽm clorua ZnCl2.
d) Axit sunfuric H2SO4.
Hãy nêu những gì biết được từ mỗi chất
a) Khí Cl2:
- Khí clo do 2 nguyên tử clo tạo ra
- Có 2 nguyên tử clo trong một phân tử khí Cl2
- Phân tử khối: 35,5 x 2 = 71đvC.
b) Khí CH4:
- Khí CH4 do 2 nguyên tố H và C tạo ra.
- Có 1 nguyên tử cacbon và 4 nguyên tử H một phân tử CH4
- Phân tử khối : 12 + 1.4 = 16 đvC
c) Kẽm clorua ZnCl2:
- Kẽm clorua do hai nguyên tố là Zn và Cl tạo ra.
- Có 1 nguyên tử Zn và 2 nguyên tử Cl trong 1 phân tử ZnCl2
- Phân tử khối: 65 + 35,5 x 2 = 136 đvC
d) Axit sunfuric H2SO4:
- Axit sunfuric do ba nguyên tố là H, S và O tạo ra
- Có 2 nguyên tử H, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử H2SO4
- Phân tử khối bằng: 2 x 1 + 32 + 16 x 4 = 98 đvC
Cho công thức hóa học của các chất sau.Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất? a.Khí clo Cl2 b.Natri sunfat Na2SO4
a) Cl2
- Phân tử Cl2 được tạo bởi 1 nguyên tố Clo.
- Phân tử Cl2 có 2 nguyên tử clo.
- PTKCl2=2.NTKCl=2.35,5=71(đ.v.C)
b) Na2SO4
- Phân tử Natri sunfat được tạo bởi 3 nguyên tố: Na,S,O
- Thành phần 1 phần tử Natri sunfat bao gồm 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử S và 4 nguyên tử O
- PTKNa2SO4=2.NTKNa+NTKS+4.NTKO=2.23+32+4.16=142(đ.v.C)
a) Khí clo \(Cl_2\)
- Khí clo được tạo nên từ 1 nguyên tố Cl
- Trong 1 phân tử khí clo có 2 nguyên tử Cl
- \(PTK_{Cl_2}=35,5.2=71\left(đvC\right)\)
b) Natri sunfat \(Na_2SO_4\)
- Natri sunfai được tạo nên từ 3 nguyên tố Na, S, O
- Trong 1 phân tử natri sunfat có 2 tử Na, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O
- \(PTK_{Na_2SO_4}=23.2+32+16.4=142\left(đvC\right)\)
Cho công thức hóa học của các chất sau:
a. Khí nitơ N2.
b. Khí etilen C2H4.
Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất
Cho các chất có công thức hoá học sau: khí Clo(Cl2), axitphotphoric(H3PO4), nhôm(Al), Canxicacbonat(CaCO3) - chất nào là đơn chất chất nào là hợp chất? - hãy tính khối lượng của 0,5 MOL mỗi chất trên
Đơn chất: \(Cl_2,Al\)
\(m_{Cl_2}=0,5.71=35,5\left(g\right)\\ m_{Al}=0,5.27=13,5\left(g\right)\)
Hợp chất: \(H_3PO_4,CaCO_3\)
\(m_{H_3PO_4}=0,5.98=49\left(g\right)\\ m_{CaCO_3}=0,5.100=50\left(g\right)\)
Công thức hóa học của đơn chất khí clo
Lập phương trình hóa học cho các hiện tượng hóa học sau:
a. Đốt cháy sắt trong khí clo thu được sắt (III) clorua (hợp chất tạo bởi sắt (III) với clo).
b. Cho kẽm vào dung dịch axit clohiđric (HCl) thu được kẽm clorua (hợp chất tạo bởi kẽm với clo) và khí hiđro.
c. Người ta thu được điphotpho pentaoxit (hợp chất tạo bởi photpho (V) với oxi) khi đốt cháy photpho trong khí oxi.
Một chất hữu cơ Z có công thức cấu tạo là:
Chất Z có tính chất hóa học gần giống C H 4
a) Dựa vào liên kết hóa học hãy cho biết nguyên nhân của sự giống nhau đó.
b) Viết phương trình hóa học của C 5 H 12 với khí clo khi có ánh sáng.
Cho biết thể tích khí clo bằng thể tích C 5 H 12 (đktc).
Bài 1: Nêu ý nghĩa công thức hoá học của các chất sau:
a) Khí chlorine Cl2 b) Khí methane CH4 c) Iron (III) sulfate Fe2(SO4)3
Bài 2: Viết CTHH và tính phân tử khối của các chất sau
a) Amonia gồm 1N, 3H
b) Copper (II) Sulfate gồm 1Cu, 1S và 4O
c) Magnesium phosphate gồm 3Mg, 2P, 8O
d) Aluminium Sulfate gồm 2Al, 3S, 12O
e) Zinc Hydroxide gồm 1Zn, 2O, 2H.
Bài 3: Hãy cho biết ý nghĩa của các cách viết sau:
a) 1C ........................................................
b) 4Al .......................................................
c) 2 Cl2 ......................................................
d) 7 ZnCl2 ...................................................
e) 5 H2SO4 ................................................
f) 6 CaCO3 ...............................................
g) 8Cu ......................................................
h) 3N2.................................................
Bài 4: Hãy dùng chữ số và công thức hoá học diễn đạt các ý sau:
a) Bốn phân tử Oxygen...............
b) Bảy phân tử Amonia...............
c) Sáu phân tử Copper (II) Sulfate...............
d) Hai phân tử Zinc Hydroxide......... ....
Câu 7. Tổng số nguyên tử của công thức ZnSO3 là:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 12
Câu 8. Cho phương trình hóa học: Al + Cl2 à AlCl3
Chọn hệ số thích hợp đặt trước Cl2.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1
Câu 9. Chọn phương trình hóa học đúng nhất trong các câu sau:
A. 2Al + 3FeO à Al2O3 + Fe
B. Al + 3FeO à Al2O3 + 3Fe
C. 2Al + 3FeO à Al2O3 + 3Fe
D. 2Al + FeO à Al2O3 + 3Fe
Câu 10. Cân bằng phương trình hóa học sau: Al + H2SO4 à Al2(SO4)3 + H2
Hãy cho biết hệ số đứng trước H2
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 11. Mol là gì?
A. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó
B. Mol là lượng chất có chứa 7.1023 nguyên tử hay phân tử chất đó
C. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử chất đó
D. Mol là lượng chất có chứa 6.1023 phân tử chất đó.
Câu 12. Tìm số mol của 3,42 gam C12H22O11 ( biết C=12, H=1, O=16)
A. 1 mol
B. 0,1 mol
C. 0,01 mol
D. 0,05 mol