Đặt câu với từ ngữ vừa tìm được
Đặt câu với mỗi từ ngữ em vừa tìm được ở bài tập 2 (Mỗi từ ngữ đặt một câu.)
Đỏ: ........................................
Cao: ..........................................
Vui: ..........................................
Đỏ: Trái ớt đỏ chon chót.
Cao: Mùa thu, bầu trời xanh trong và cao vời vợi.
Vui: Tết đến, trẻ em là những người vui nhất.
chiếc váy màu đỏ thật đẹp
ngoài cửa sổ ,những chú chim đang bay cao vút
hôm nay em được điểm 10 môn toán nên mẹ em rất vui
nhớ like chomik nhé
Ghi vào chỗ trống các từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. Đặt câu với mỗi từ ngữ vừa tìm được.
Tục ngữ | Đặt câu |
......................... | ........................ |
............................ | ....................... |
Từ ngữ | Đặt câu |
Tuyệt vời | - Bức tranh đẹp tuyệt vời ! |
Tuyệt diệu | - Cảnh sắc mùa xuân đẹp thật là tuyệt diệu ! |
Tuyệt trần | - Công chúa là một người đẹp tuyệt trần ! |
Kinh hồn | - Những bức phù điêu trong đền thờ đẹp kinh hồn ! |
Mê li | - Búp bê đẹp mê li ! |
Tìm những từ ngữ miêu tả sóng nước. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.
a. Tả tiếng sóng.
M: ì ầm, rì rào, ầm ầm, lao xao, ì oạp, oàm oạp.
b. Tả làn sóng nhẹ.
M: lăn tăn, dập dềnh, gợn nhẹ, trườn nhẹ.
c. Tả đợt sóng mạnh.
M: cuồn cuộn, ào ạt, cuộn trào, dữ dội, khủng khiếp, điên cuồng.
Đặt câu với một trong những từ ngữ vừa tìm được:
- Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm.
- Những con sóng lăn tăn trên mặt hồ tĩnh lặng.
- Con sóng trườn nhẹ trên bờ cát.
- Sóng đập mạnh dữ dội, như cơn thịnh lộ của đại dương.
- Từng con sóng đập điên cuồng vào mạn thuyền, chiếc thuyền như muốn vỡ tung ra.
Tìm những từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được.
a) Tả chiều rộng.
M: bao la, mênh mông, bát ngát, bạt ngàn.
b) Tả chiều dài (xa).
M: tít tắp, thăm thẳm, vời vợi, ngút ngàn, tít mù khơi, dằng dặc.
c) Tả chiều cao.
M: cao vót, chót vót, vời vợi, vòi vọi, chất ngất.
d) Tả chiều sâu.
M: hun hút, hoăm hoắm, thăm thẳm.
Đặt câu với một trong các từ ngữ vừa tìm được:
- Cánh rừng rộng bao la.
- Bầu trời cao vời vợi.
- Bạn Hùng nói quê ngoại bạn ấy xa tít tắp.
- Giếng sâu hoăm hoắm.
Đặt câu với một từ ngữ em vừa tìm được
Em nhìn các bạn chơi đùa
Con đường xa xăm không thấy điểm dừng
Tuổi thơ em thích nhảy dây
Tìm từ đồng âm với từ " hồi " trong câu ;' Cánh rừng đang dần hồi phục." Đặt câu với từ vừa tìm được có dấu phẩy để ngăn cách giữa trạng ngữ với chủ ngữ vị ngữ
Tìm từ đồng âm với từ " hồi " trong câu ;' Cánh rừng đang dần hồi phục." Đặt câu với từ vừa tìm được có dấu phẩy để ngăn cách giữa trạng ngữ với chủ ngữ vị ngữ
Tham khảo: Trên sân trường,từng hồi trống tùng..tùng..tùng vang lên khiến nỗi sợ hãi dồn nén bấy lâu bỗng chốc trỗi dậy trong lòng tôi.
Đặt 2 – 3 câu với những tính từ vừa tìm được. Xác định chủ ngữ, vị ngữ của từng câu.
tham khảo:
- Ban Huy/ rất cao.
CN VN
- Cây cau này/ khá thấp.
CN VN
- Dòng sông này/ rất sâu.
CN VN
Đặt câu với một từ ngữ vừa tìm được ở bài tập 1 hoặc 2 :
- Núi rừng Tây Bắc thật hùng vĩ.
- Bạn Nam thật dũng cảm.
- Hoa hướng dương khoe sắc vàng rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.
- Buổi tối, từ trên nóc nhà cao tầng nhìn xuống, quang cảnh Thành phố Hổ Chí Minh thật là tráng lệ.