Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi
Đọc bài thơ sau và trả lời câu hỏi
a) Trong bài thơ đó, mỗi con vật được nhân hoá nhờ các từ ngữ nào ?
- Trong bài thơ đó, mỗi con vật được dùng các từ ngữ sau để nhân hoá :
Cua Càng : thổi xôi, đi hội, cõng nồi
Tép : được gọi là cái tép, đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng : xong!
Ốc : được gọi là cậu ốc, vặn mình, pha trà
Tôm : chú tôm, lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng
Sam : bà Sam, dựng nhà
Còng : bà Còng
Dã tràng : ông dã tràng, rụng hai răng, khen xôi dẻo
b) Em thích hình ảnh nào ?
- Tuỳ các em chọn hình ảnh mà mình thích nhất.
Ví dụ : Em thích hình ảnh :
Cua Càng đi hội Cõng nồi trên lưng Vừa đi vừa thổi Mùi xôi thơm lừng
Vì hình ảnh này tả được con cua có cái mai trên lưng (giống như cái nồi) và vừa đi vừa làm những bong bóng nước sủi ra (giống nhu một nồi cơm đang sôi). Tác giả đã dùng trí sáng tạo để viết ru một hình ảnh thật ngộ nghĩnh và lí thú.
Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi: Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi: “Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình” Đọc khổ thơ sau và trả lời các câu hỏi: “Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình” (Trích Ánh trăng – Nguyễn Duy, Ngữ văn 9 - Tập một - NXBGD năm 2014) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định các phương thức biểu đạt trong khổ thơ trên. Câu 2 (0,5 điểm). Chỉ ra các từ láy có trong khổ thơ. Câu 3 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của khổ thơ. Câu 4 (1,0 điểm). Qua nội dung của khổ thơ trên, em rút ra cho mình thái độ sống như thế nào ? (Trích Ánh trăng – Nguyễn Duy, Ngữ văn 9 - Tập một - NXBGD năm 2014) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định các phương thức biểu đạt trong khổ thơ trên. Câu 2 (0,5 điểm). Chỉ ra các từ láy có trong khổ thơ. Câu 3 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của khổ thơ. Câu 4 (1,0 điểm). Qua nội dung của khổ thơ trên, em rút ra cho mình thái độ sống như thế nào ? “Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình” (Trích Ánh trăng – Nguyễn Duy, Ngữ văn 9 - Tập một - NXBGD năm 2014) Câu 1 (0,5 điểm). Xác định các phương thức biểu đạt trong khổ thơ trên. Câu 2 (0,5 điểm). Chỉ ra các từ láy có trong khổ thơ. Câu 3 (1,0 điểm). Nêu nội dung chính của khổ thơ. Câu 4 (1,0 điểm). Qua nội dung của khổ thơ trên, em rút ra cho mình thái độ sống như thế nào ?
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Đọc thầm bài thơ “Bận” (Sách Tiếng Việt Ba trang 59 - 60) và trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
(0,5 điểm) “Bận” là tên bài thơ của tác giả nào ?
A. Xuân Diệu
B. Trần Đăng Khoa
C. Trinh Đường
D. Phạm Duy
Hãy đọc bài thơ Chuyện cổ tích loài người và trả lời các câu hỏi sau đây.
Bài 1 Đọc đoạn thơ sau và trả lời các câu hỏi
...Mưa
Mưa
................
Đội cả chớp
Đội cả mưa
Mưa-Trần Đăng Khoa
Xác định các từ láy trong đoạn thơ và cho biết tác dụng của các từ láy đó
Mn giúp mik với mik đang cần gấp.Ai nhanh mik tick cho nha
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Đọc thầm bài thơ “Bận” (Sách Tiếng Việt Ba trang 59 - 60) và trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
(1 điểm) Hãy đặt một câu theo mẫu Ai là gì ? để nói về:
Bạn nhỏ trong bài thơ Quạt cho bà ngủ.
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Đọc thầm bài thơ “Bận” (Sách Tiếng Việt Ba trang 59 - 60) và trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
(0,5 điểm) Em bé bận những gì ?
A. Bận bú, bận chơi
B. Bận khóc, cười
C. Bận nhìn ánh sáng
D. Cả A, B, C
II. Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm)
Đọc thầm bài thơ “Bận” (Sách Tiếng Việt Ba trang 59 - 60) và trả lời các câu hỏi sau bằng cách khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
(0,5 điểm) Mọi người xung quanh bé bận những gì ?
A. Cấy lúa
B. Đánh thù
C. Thổi nấu và hát ru
D. Cả A, B, C