Những câu hỏi liên quan
NN
Xem chi tiết
NS
1 tháng 1 2017 lúc 17:08

a. Giống nhau: đều phản ứng thế

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

b. Khác nhau:

Etylbenzen có tính chất giống ankan

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Stiren có tính chất giống anken

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Bình luận (0)
NN
Xem chi tiết
NS
18 tháng 10 2018 lúc 12:13

 

SO 2 2 SO 2 + 2 H 2 O + O 2 → 2 H 2 SO 4 2 H 2 S + SO 2 → 2 H 2 O + 3 S

 

Bình luận (0)
NN
Xem chi tiết
NS
26 tháng 8 2017 lúc 12:16

HCl 2 HCl + Fe → FeCl 2 + H 2 4 HCl + MnO 2 → MnCl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O

Bình luận (0)
NN
Xem chi tiết
NS
2 tháng 5 2019 lúc 6:21

Cu Br 2

Cu Br 2  là chất oxi hóa

Cu Br 2  + Fe → Fe Br 2  + Cu

Cu Br 2  là chất khử

Cu Br 2  +  Cl 2  → Cu Cl 2  +  Br 2

Bình luận (0)
NN
Xem chi tiết
NS
20 tháng 11 2018 lúc 16:48

S

S + O 2  → S O 2

S + Fe → FeS

Bình luận (0)
XN
Xem chi tiết
H24
9 tháng 5 2022 lúc 21:45

refer

https://zicxabooks.com/tinh-chat-vat-ly-hoa-hoc-cua-nuoc.html

Bình luận (0)
NM
9 tháng 5 2022 lúc 21:57

tính chất vật lý 

- Là chất lỏng không màu (tuy nhiên lớp nước dày có màu xanh da trời), không mùi, không vị

- Có thể hòa tan được nhiều chất rắn ( muối ăn, đường,…), chất lỏng ( còn, axit), chất khí (HCl,…)
tính chất hóa học :

- Tác dụng với kim loại: nước có thể tác dụng với một số kim loại ở nhiệt độ thường như Ca, Ba, K,…

   \(pthh:Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)

- Tác dụng với mốt sô oxit bazo như CaO, K2O,… tạo ra bazo tương ứng Ca(OH)2, KOH,…

- Dung dịch bazơ làm quỳ tím chuyển xanh

  \(pthh:Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)

- Tác dụng với oxit axit như SO3, P2O5,… tạo thành axit tương ứng H2SO4, H3PO4,…

- Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển đỏ

 \(SO_2+H_2O\rightarrow H_2SO_3\)

Bình luận (0)
NN
Xem chi tiết
NS
11 tháng 7 2019 lúc 7:17

Những tính chất chung: Đều có tính axit

   + Chuyển màu chất chỉ thị: Quỳ tím chuyển thành màu hồng

   + Tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử (các nguyên tố có số oxi hoá cao nhất):

   3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O

   Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O

   + Tác dụng với một số muối của axit yếu và không có tính khử:

   2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2

   2H3PO4 + 3Na2SO3 → 2Na3PO4 + 3H2O + 3SO2

Những tính chất khác nhau:

HNO3 H3PO4

- Axit HNO3 là axit mạnh

HNO3 → H+ + NO3-

- Axit HNO3 có tính oxi hoá mạnh

Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO

3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O

- Axit H3PO4 là một triaxit trung bình

H3PO4 ⇆ H+ + H2PO4-

H2PO4- ⇆ H+ + HPO42-

HPO42- ⇆ H+ + PO43-

- Axit H3PO4 không có tính oxi hoá.

3Fe + 2H3PO4 → Fe3(PO4)2 + 3H2

S + H3PO4 → không phản ứng

3FeO +2H3PO4 → Fe3(PO4)2 + 3H2O

Bình luận (0)
NN
Xem chi tiết
NS
31 tháng 5 2018 lúc 3:13

∗ So sánh tính chất hóa học anken và ankin:

- Giống nhau :

+ Cộng hiđro.

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

+ Cộng brom (dung dịch).

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

+ Cộng HX theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

+ Làm mất màu dung dịch KMnO4.

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

- Khác nhau :

+ Anken : Không có phản ứng thế bằng ion kim loại.

+ Ankin : Ank-1-in có phản ứng thế bằng ion kim loại.

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Bình luận (0)
NN
Xem chi tiết
NS
2 tháng 10 2017 lúc 16:24

∗ So sánh tính chất hóa học ankan và ankybenzen:

- Giống nhau:

+ Phản ứng thế (halogen):

CH4 + Cl2 → CH3Cl + HCl

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

+ Phản ứng oxi hóa:

CH4 + 2O2 → CO2 +2H2O

C7H8 + 8O2 → 7CO2 + 4H2O

- Khác nhau:

+ Ankan: có phản ứng tách

C2H6 -500oC, xt→ CH2 = CH2 + H2

+ Ankylbenzen: có phản ứng cộng

Giải bài tập Hóa học 11 | Để học tốt hóa học 11

Bình luận (0)