Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,01 mol Al; 0,05 mol Zn và 0,03 mol Fe cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 0,1M và H2SO4 a mol/l. Giá trị của a là?
A. 0,425
B. 0,5
C. 0,625
D. 0,75
Có thể dùng axit nào sau đây để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm: Al, Fe, Cu, Ag?
A. HCl
B. HNO3 loãng
C. H2SO4 loãng
D. H2SO4 đặc nguội
Đáp án B
Hướng dẫn
A,C sai: HCl và H2SO4 loãng không hòa tan được kim loại đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học như Cu, Ag
D sai: H2SO4 đặc nguội không hòa tan được Al, Fe (Al, Fe bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc nguội và HNO3 đặc nguội)
Có thể dùng dung dịch muối nào sau đây để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp gồm: Al, Fe, Pb, Cu?
A. Cu(NO3)2
B. Pb(NO3)2
C. AgNO3
D. Al(NO3)3
Đáp án C
Hướng dẫn
Kim loại mạnh đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch muối của chúng
Nên chọn muối của KL yếu nhất là AgNO3
Thể tích dung dịch HNO3 1M loãng ít nhất cần dùng để hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm 0,15 mol Fe và 0,15 mol Cu là: (Biết phản ứng tạo chất khử duy nhất là NO):
A. 1,0 lít
B. 0,6 lít
C. 0,8 lít
D. 1,2 lít
Đáp án C
Số mol HNO3 cần dùng là: 0,6 + 0,2 = 0,8 mol
Thể tích dung dịch HNO3 1M cần dùng là:
Nung 2,23 gam hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Al, Zn, Mg trong oxi, sau một thời gian thu được 2,71 gam hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư), thu được 1,008 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính số mol H2SO4 đã phản ứng.
Coi hỗn hợp Y gồm : Kim loại và Oxi
$n_O = \dfrac{2,71-2,23}{16}= 0,03(mol)$
Gọi $n_{H_2SO_4\ pư}= a(mol)$
$n_{SO_2} = \dfrac{1,008}{22,4} = 0,045(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với H : $n_{H_2O} = n_{H_2SO_4\ pư} = a(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với S :
$n_{SO_4(trong\ muối)} = n_{H_2SO_4} - n_{SO_2} = a - 0,045(mol)$
Bảo toàn nguyên tố với O :
$0,03 + 4a = (a - 0,045).4 + 0,045.2 + a$
$\Rightarrow a = 0,12(mol)$
Chia 10 gam hỗn hợp gồm hai kim loại A, B có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau. Phần 1 đốt cháy hoàn toàn cần V lít khí O2 ở đkct, thu được 5,32 gam hỗn hợp hai oxit. Phần còn lại hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl ( dư) thấy có V’ lít khí H2 thoát ra ở đktc và m gam muối clorua. Tính các giá trị: V, V’, m?
mKL 1phần = 5g
TN1: td với O2
Bảo toàn kl
⇒mO2=5,32-5=0,32g
⇒mol O2=0,01 mol
⇒V=0,224l
O2+4e→2O2−
−0,01 mol⇒⇒0,04 mol
Mol e nhận=0,04 mol
P2: lượng KL vẫn thế
⇒mol e nhận và nhường ko đổi=0,04 mol
2H++2e→H2
0,04 mol⇐0,04 mol⇒0,02 mol
V'=0,02.22,4=0,448l
Mol HCl=2mol
H2=0,04 mol
⇒mHClmHCl=1,46g
Bảo toàn klg=>m=5+1,46-0,02.2=6,42g
Đốt cháy hòa toàn 15,4g hỗn hợp X gồm các kim loại Fe, Mg, Al thu được 25,1 g hỗn hợp các oxit Y. Hòa tan B bằng HCl 2M thì cần dùng thể tích là:
A. 0,6 lít
B. 0,525 lít
C. 0,6125 lít
D. 0,74 lít
Đáp án C
m = moxit - mkim loại = 25,1 - 15,3 = 9,8g
Đốt cháy hoàn toàn 33.4 gam hỗn hợp X gồm Al,Fe,Cu ngoài không khí thu được 41,4 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit . cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 20% biết D=1,14 g/ml , thể tích tối thiểu của dung dịch H2SO4 20% để hoà tan hết hỗn hợp Y là bao nhiêu?
o mol o2 pu la :(41,4-33,4)/32=0,25 mol
o2 +4e ->2 o2-
2h+ +2e ->h2
=>so mol h+ la 4.0,25=1 mol
so mol h2so4 la 0,5 mol
=>v=(0,5.98.5)/1,14=215 ml
Hòa tan hoàn toàn 1,04 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Fe, Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 0,1M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí H2 (đktc)
a. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b.Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng (biết dùng dư 10%).
a) Gọi số mol Fe, Mg là a, b (mol)
=> 56a + 24b = 1,04 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
a--->2a-------------->a
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
b---->2b------------->b
=> a + b = 0,03 (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,02 (mol)
mFe = 0,01.56 = 0,56 (g)
mMg = 0,02.24 = 0,48 (g)
b) nHCl(lý thuyết) = 2a + 2b = 0,06 (mol)
=> \(n_{HCl\left(tt\right)}=\dfrac{0,06.110}{100}=0,066\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd.HCl\left(tt\right)}=\dfrac{0,066}{0,1}=0,66\left(l\right)\)
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO và Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dung dịch HCl 0,5M. Lấy 14,55 gam hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (nung nóng) thu được 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là
A. 57,10%.
B. 55,00%.
C. 54,98%.
D. 42,09%.