Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc theo thời gian là v = 5 cos π t + π 3 (v tính bằng cm/s, t tính bằng s). Pha ban đầu của vận tốc là
A. π
B. π 3
C. π t + π 3
D.5
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc là v = 4 πcos ( 2 πt + π / 3 ) (cm/s). Gốc tọa độ tại vị trí cân bằng. Mốc thời gian được chọn vào lúc chất điểm có li độ và vận tốc là:
A. x = 2cm, v = 0
B. x = 3 , v = 2 π cm / s
C. x = - 3 , v = 0
D. x = 0 , v = 2 π cm / s
Một chất điểm dao động điều hòa có phương trình vận tốc theo thời gian là v = 5 cos ( πt + π 3 ) (v tính bằng cm/s, t tính bằng s). Pha ban đầu của vận tốc là
A. π.
B. π 3 .
C. πt + π 3 .
D. 5.
Một vật dao động điều hòa dọc theo trục Ox với phương trình vận tốc là overline v = 16π cos(4πt - π/6) cm/ s . Xác định thời điểm lần thứ 2023 vật chuyển động nhanh dần qua vị trí x =2 kể từ lúc bắt đầu dao động
Từ pt \(v=16\pi\cos\left(4\pi t-\dfrac{\pi}{6}\right)=16\pi\cos\left(4\pi t-\dfrac{2\pi}{3}+\dfrac{\pi}{2}\right)\) (cm/s), ta suy ra \(\omega=4\pi\left(rad/s\right)\), lại có \(\omega A=16\pi\Leftrightarrow A=\dfrac{16\pi}{\omega}=4\left(cm\right)\)
\(\varphi_0=-\dfrac{2\pi}{3}\); \(T=\dfrac{2\pi}{\omega}=0,5\left(s\right)\)
Đường tròn lượng giác:
Từ đây, ta có thể thấy tại thời điểm lần thứ 2023 vật chuyển động qua vị trí \(x=2\) kể từ khi dao động, góc quét của vật là \(\Delta\varphi=\dfrac{\pi}{3}+1011.2\pi=\dfrac{6067}{3}\pi\) (rad)
Thời điểm lần thứ 2023 vật chuyển động qua vị trí \(x=2\) kể từ lúc bắt đầu dao động là \(\Delta t=\dfrac{\Delta\varphi}{2\pi}.T=\dfrac{\dfrac{6067}{3}\pi}{2\pi}.0,5=\dfrac{6067}{12}\approx505,58\left(s\right)\)
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = 10 cos ( 10 πt + π / 3 ) . Thời gian ngắn nhất kể từ lúc vật bắt đầu dao động đến lúc vật có tốc độ 50π cm/s là
A. 0,06 s.
B. 0,05 s.
C. 0,1 s.
D. 0,07 s.
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = A cos ( ω t + φ ) . Vận tốc tức thời của chất điểm có biểu thức
A. v = ω A cos ω t + φ + π 2
B. v = − ω A sin ω t + φ + π 2
C. v = ω A sin ω t + φ
D. v = − ω A cos ω t + φ
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox theo phương trình x = A cos(ωt + φ). Vận tốc tức thời của chất điểm có biểu thức
A. v = ωAcos ωt + φ + π 2
B. v = - ωAsin ωt + φ + π 2
C. v = ωAsin ωt + φ
D. v = - ωAcos ωt + φ
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong thời gian 31,4 s chất điểm thực hiện được 100 dao động toàn phần. Gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ là 40 3 cm/s. Lấy π = 3,14. Phương trình dao động của chất điểm là
A. x = 6cos(20t – π/6) (cm).
B. x = 4cos(20t + π/3) (cm).
C. x = 4cos(20t – π/3) (cm).
D. x = 6cos(20t + π/6) (cm).
Đáp án B
Tại thời điểm ban đầu t = 0 thì vật đang ở vị trí x = A 2 và đi theo chiều âm φ = π 3
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong thời gian 31,4 s chất điểm thực hiện được 100 dao động toàn phần. Gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ là 40 3 cm/s. Lấy π = 3,14. Phương trình dao động của chất điểm là
A. x = 6cos(20t – π/6) (cm).
B. x = 4cos(20t + π/3) (cm).
C. x = 4cos(20t – π/3) (cm).
D. x = 6cos(20t + π/6) (cm).
Đáp án B
Ta có :
Biên độ
Tại thời điểm ban đầu t = 0 thì vật đang ở vị trí x=A/2 và đi theo chiều âm
Một chất điểm dao động điều hòa trên trục Ox. Trong thời gian 31,4 s chất điểm thực hiện được 100 dao động toàn phần. Gốc thời gian là lúc chất điểm đi qua vị trí có li độ 2 cm theo chiều âm với tốc độ là 40 3 c m / s . Lấy π = 3 , 14 . Phương trình dao động của chất điểm là
A. x = 6 cos ( 20 t − π 6 ) ( c m )
B. x = 4 cos ( 20 t + π 3 ) ( c m )
C. x = 4 cos ( 20 t − π 3 ) ( c m )
D. x = 6 cos ( 20 t + π 6 ) ( c m )