Cho sơ đồ phản ứng sau:
NH3 → t ∘ , x t + O 2 NO → + O 2 NO2 → + O 2 + H 2 O HNO3 → + C a O Cu(NO3)2 → t ∘ NO2.
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng oxi hóa – khử trong chuỗi trên là
A. 3
B. 4.
C. 5
D. 2
Cho sơ đồ phản ứng sau
NH 3 → O 2 , xt , t NO → + O 2 NO 2 → + H 2 O + O 2 HNO 3 → + Cu , t ° Cu NO 3 2 → t ° NO 2
Mỗi mũi tên là một phản ứng hóa học. Số phản ứng mà nitơ đóng vai trò chất khử là
A. 2.
B. 3
C. 4
D. 5
Cho sơ đồ phản ứng sau:
N H 3 → x t , t + O 2 N O → + O 2 N O 2 → + O 2 + H 2 O H N O 3 → + C u , t C u N O 3 2 → t N O 2
Số phản ứng nitơ đóng vai trò là chất khử là?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Dựa theo sơ đồ trên ta thấy có 3 phản ứng mà nitơ đóng vai trò là chất khử (số oxi hóa tăng).
Chọn đáp án B
Cho sơ đồ phản ứng sau :
X → H 2 S O 4 , 170 o C Y + Z
X + CuO → t o T + E + Z
Y + 2 H 2 → N i , t o ancol.isobutylic
T + 4 A g N O 3 → d d N H 3 , t o F +G + 4Ag
Công thức cấu tạo của X là :
A. OHC-CH(CH3)-CHO
B. HO-CH2-CH(CH3)-CHO
C. (CH3)2-C(OH)-CHO
D. CH3-CH(OH)CH2CHO
Đáp án B
Dựa vào phản ứng (1) => X có nhóm OH phản ứng tách H2O => Y(có C=C)
Dựa vào phản ứng (3) => Y ngoài liên kết C=C còn có liên kết pi khác và y tạo ancol => CHO
Y : C = C(CH3) – CHO
=> X là HO – C – C(CH3) – CHO hoặc C – C(OH)(CH3) – CHO
Dựa vào phản ứng (2) => ancol bậc (IV) không có phản ứng này
=> X phải là HO – C – C(CH3) – CHO
Cho sơ đồ phản ứng sau:
X + H2O Y.
Y + Br2 + H2O ® axit gluconic + HBr.
Y + [Ag(NH3)2]OH Z
Y T + P.
T + H2O X + G.
Y + H2 H.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. X là tinh bột và T là ancol etylic
B. Z là axit gluconic và H là sobitol
C. P là ancol etylic và G là oxi đơn chất
D. X là xenlulozơ và Y là glucozơ
Chọn C
(C6H10O5)n (X) + H2O → x t , t ∘ C6H12O6 (Y).
C6H12O6 (Y) + Br2 + H2O ® axit gluconic + HBr.
C6H12O6 (Y) + [Ag(NH3)2]OH → x t , t ∘ amoni gluconat (Z)
C6H12O6 (Y) → x t , t ∘ CO2 (T) + C2H5OH (P).
CO2 (T) + H2O → a s , d o r o p h i n (C6H10O5)n (X) + O2 (G).
C6H12O6 (Y) + H2 → N i , t ∘ C6H14O6 (H).
Cho sơ đồ phản ứng sau:
(1) C12H22O11 (saccarozơ) + H2O → H + , t ° X + Y;
(2) X + Br2 + H2O → Z;
(3) Y + [Ag(NH3)2]OH → H + , t ° T.
Biết X, Y, Z, T là các họp chất hữu cơ. Nhận định sai là
A. X có thể tác dụng được với anhiđrit axetic tạo ra este chứa 5 gốc axetat trong phân tử
B. Z có tên gọi là axit gluconic
C. T có tên gọi là amoni fructonat
D. X và Y tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°), thu được một poliancol duy nhất
Cho sơ đồ phản ứng:
X → AgNO 3 , NH 3 , t ° Y → + NaOH Z → + NaOH , CaO , t ° C 2 H 6
Biết X là hợp chất hữu cơ đơn chức. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH2CHO
B. CH3CHO
C. CH2=CHCHO
D. HOCCH2CH2CHO
Thực hiện sơ đồ phản ứng:
X → + AgNO 3 / NH 3 , t ° Y → + HCl Z → + C 2 H 5 OH ( xt , t ° ) HOCH 2 COOC 2 H 5
Công thức cấu tạo của X là
A. HOCH2CHO
B. HOCH2CH2OH
C. HCOOCH3
D. HOCCH2CHO
Đáp án A
cấu tạo của X thỏa mãn là HOCH2CHO. các phản ứng xảy ra như sau:
HOCH2CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → HOCH2COONH4 (Y) + 2Ag↓ + 2NH4NO3.
HOCH2COONH4 + HCl → HOCH2COOH (Z) + NH4Cl.
HOCH2COOH + C2H5OH ⇄ HOCH2COOC2H5 + H2O
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Toluen → C l 2 , a s 1 : 1 X → N a O H , t o Y → C u O , t o Z → d d A g N O 3 / N H 3 T
Biết X, Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ và là những sản phẩm chính. Công thức cấu tạo đúng nhất của T là chất nào sau đây?
A. C6H5 – COOH
B. CH3 – C6H4 – COONH4
C. C6H5 – COONH4
D. p – HOOC – C6H4 – COONH4
Đáp án C
X: C6H5CH2Cl
Y: C6H5CH2OH
Z: C6H5CHO
T: C6H5COONH4
Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Biết X, Y, Z, T, G đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa và G có 2 nguyên tử C trong phân tử. Phần trăm khối lượng của nguyên tố oxi trong phân tử T có giá trị xấp xỉ bằng?
A. 37,21%
B. 44,44%
C. 43,24%
D. 53,33%
Đáp án B
G là CH3CHO
X là HCHO
Y là HCOOH
Z là C2H2
T là HCOOCH=CH2
%mO=32/72=44,44%