Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp:
Thay mỗi dấu * bằng một chữ số thích hợp:
Hai tích riêng của phép nhân dưới đây đều là số có hai chữ số. Hãy thay mỗi dấu nhân bằng một chữ số thích hợp và giải thích: 89 nhân ** bằng ***
Thay mỗi dấu "*" bằng một chữ số thích hợp để có:
a) (\( - \overline {6*} \)) + (-34) = - 100;
b) (-789) + \(\overline {2**} \) = -515.
a) (\( - \overline {6*} \)) + (-34) = - 100
(\( - \overline {6*} \)) = -100 – (-34)
(\( - \overline {6*} \)) = -100 + 34
(\( - \overline {6*} \)) = -66
Vậy dấu * là chữ số 6.
b) (-789) + \(\overline {2**} \) = -515.
\(\overline {2**} \) = -515 - (-789)
\(\overline {2**} \) = -515 + 789
\(\overline {2**} \) = 274
Vậy hai dấu * lần lượt là 7 và 4
Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là số nguyên tố:
a) 5*
b)*1
c)15*
a, * có thể = 0, 1, 2, 4, 5, 6
Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là hợp số:
a) 4*
b) 15*
c) *3
d) 2*9
Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là hợp số:
a) 5*
b) 1*2
c) *7
d)1*7
Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là số nguyên tố :
a, 7 *
b, 12 *
c, 2 * 9
Sử dụng bảng nguyên tố
a, 71;73;79
b, 127
c, 229
Thay dấu * bằng chữ số thích hợp để mỗi số sau là số nguyên tố
a) 7 * ¯
b) 12 * ¯
c) 2 * 9 ¯
thay mỗi dấu (*) trong phép nhân số thập phân dưới đây bằng 1 chữ số thích hợp
*,* nhân *,7 = **,**