Biết khối lượng hạt nhân C 6 12 là mC = 11,9967 u, m α = 4,0015 u. Cho 1 u c 2 = 931,5 MeV. Năng lượng tối thiểu để phân chia hạt nhân C 6 12 thành ba hạt α là:
A. 6,27 MeV
B. 7,27 MeV
C. 8,12 MeV
D. 9,46 MeV
Hạt nhân đứng yên phân rã α và biến thành hạt nhân X. Biết khối lượng các hạt , α và X lần lượt là 209,9904 u; 4,0015 u; 205,9747 u và 1 u = 931 , 5 M e V / c 2 . Cho khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u gần đúng bằng số khối của chúng. Động năng của hạt α và hạt X xấp xỉ là
A. 12,9753 MeV và 26,2026 MeV
B. 0,2520 MeV và 12,9753 MeV
C. 12,9753 MeV và 0,2520 MeV
D. 0,2520 MeV và 13,7493 MeV
Biết khối lượng của protôn, nơtron và hạt nhân C 6 12 lần lượt là 1,00728 u; 1,00867u và 11,9967 u. cho 1 u = 931,5MeV/ c 2 . Năng lượng liên kết của hạt nhân C 6 12 là
A. 92,22MeV.
B. 7,68MeV.
C. 94,87MeV.
D. 46,11MeV.
Dùng một hạt α có động năng 7,7 MeV bắn vào hạt nhân N 7 14 đang đứng yên gây ra phản ứng: α + N 7 14 → p 1 1 + O 8 17 . Hạt proton bay theo phương vuông góc với phương bay tới của hạt α. Cho khối lượng các hạt nhân: mα = 4,0015 u; mp = 1,0073 u; mN14 = 13,9992 u; mO17 = 16,9947 u. Biết Iu = 931,5 MeV/e2. Điện năng của hạt nhân là
A. 1,345 MeV.
B. 6,145 MeV.
C. 2,214 MeV.
D. 2,075 MeV.
Chọn đáp án D.
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng suy ra:
Định luật bảo toàn năng lượng
Có giải hệ (1)(2) ta tìm được
Biết khối lượng hạt nhân nguyên tử cacbon C 6 12 là 11,9967 u, khối lượng các hạt proton, nơtron lần lượt là mp = 1,007276 u, mn = 1,008665 u và 1 u = 931,5 MeV, năng lương liên kết riêng của hạt nhân là:
A. 6,56 MeV/nuclôn
B. 7,02 MeV/nuclôn
C. 7,25 MeV/nuclôn
D. 7,68 MeV/nuclôn
- Độ hụt khối của hạt nhân là: Δm = 0,098946 u.
- Năng lượng liên kết riêng là:
Biết khối lượng hạt nhân nguyên tử cacbon 126C là 11,9967 u, khối lượng các hạt proton, nơtron lần lượt là mp = 1,007276 u, mn = 1,008665 u và 1 u = 931,5 MeV, năng lương liên kết riêng của hạt nhân 126C là
A. 6,56 MeV/nuclôn
B. 7,02 MeV/nuclôn
C. 7,25 MeV/nuclôn
D 7,68 MeV/nuclôn
Dùng hạt prôtôn bắn vào hạt nhân liti Li 3 7 đang đứng yên làm xuất hiện 2 hạt α bay ra với cùng tốc độ là 21,37.106 m/s. Cho khối lượng của hạt Li 3 7 là 7,0144 u, của prôtôn là 1,0073 u, của hạt α là 4,0015 u; tốc độ ánh sáng trong chân không là 3.108 m/s. Tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 14,85. 10 6 m/s.
B. 18,49. 10 6 m/s.
C. 37,96. 10 6 m/s.
D. 16,93. 10 6 m/s.
Dùng hạt prôtôn bắn vào hạt nhân liti 3 7 L i đang đứng yên làm xuất hiện 2 hạt α bay ra với cùng tốc độ là 21 , 37 . 10 6 m / s . Cho khối lượng của hạt 3 7 L i là 7,0144 u, của prôtôn là 1,0073 u, của hạt α là 4,0015 u; tốc độ ánh sáng trong chân không là 3 . 10 8 m / s . Tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 14 , 85 . 10 6 m / s
B. 18 , 49 . 10 6 m / s
C. 37 , 96 . 10 6 m / s
D. 16 , 93 . 10 6 m / s
Đáp án D
Δ E = m P + m L i − 2 m α c 2 = 1 , 0073 + 7 , 0144 − 2.4 , 0015 .931 = 17 , 41 M e V K P + Δ E = 2 K α K α = 1 2 m α v α 2 ⇔ 1 2 m P V P 2 + Δ E = 2. 1 2 m α . v α 2 ⇔ 0 , 5.1 , 0073.931 v P 3.10 8 2 + 17 , 41 = 4 , 0015.931 21 , 37.10 6 3.10 8 2 ⇒ v P = 16 , 93.10 6 m / s
Dùng hạt prôtôn bắn vào hạt nhân liti 3 7 L i đang đứng yên làm xuất hiện 2 hạt a bay ra với cùng tốc độ là 21 , 37 . 10 6 m/s. Cho khối lượng của hạt α là 7,0144 u, của prôtôn là 1,0073 u, của hạt α là 4,0015 u; tốc độ ánh sáng trong chân không là 3 . 10 8 m/s. Tốc độ của prôtôn xấp xỉ bằng
A. 14 , 85 . 10 6 m / s
B. 18 , 49 . 10 6 m / s
C. 37 , 96 . 10 6 m / s
D. 16 , 93 . 10 6 m / s
Biết khối lượng của prôtôn, nơtron và hạt nhân C 6 12 lần lượt là 1,00728 u; 1,00867 u và 11,9967 u. Cho 1 u c 2 = 931 , 5 M e V . Năng lượng liên kết của hạt nhân C 6 12 là:
A. 46,11 MeV
B. 7,68 MeV
C. 92,22 MeV
D. 94,87 MeV