Dòng điện có dạng i = sin 100 πt ( A ) chạy qua cuộn dây có điện trở thuần 10W và hệ số tự cảm L. Công suất tiêu thụ trên cuộn dây là
A. 10W
B. 9W
C. 7W
D. 5W
Cho một đoạn mạch RLC nối tiếp có L = 1 π H , C = 10 - 3 16 π F và R = 60 3 Ω , cuộn dây thuần cảm. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức u = 240 cos ( 100 π t ) V. Góc lệch pha giữa hiệu điện thế u và cường độ dòng điện i chạy qua mạch bằng
A. - π 6 rad
B. π 3 rad
C. - π 3 rad
D. π 6 rad
Một dòng điện xoay chiều qua một Ampe kế xoay chiều có số chỉ 4,6A. Biết tần số dòng điện f = 60Hz và gốc thời gian t = 0 chọn sao cho dòng điện có giá trị lớn nhất. Biểu thức dòng điện có dạng là
A.\(i=4,6\cos (100\pi t + \pi/2)(A).\)
B.\(i=6,5\cos 100\pi t (A).\)
C.\(i=6,5\cos 120\pi t (A).\)
D.\(i=6,5\cos (120\pi t + \pi)(A).\)
I0=6.5 \(\omega\)=120\(\pi\)
t=0 i=I0 --->\(\varphi\)=0
CHỌN C
Tần số góc: \(\omega=2\pi f=120\pi\)(rad/s)
Số chỉ ampe kế là giá trị hiệu dụng
\(\Rightarrow I=4,6A\)
\(\Rightarrow I_0=I\sqrt{2}=4,6\sqrt{2}=6,5A\)
Gốc thời gian t = 0 sao cho dòng điện có giá trị lớn nhất \(\Rightarrow\varphi=0\)
Vậy \(i=6,5\cos120\pi t\)(A)
i0 =6.5
ω=120π
t=o có giá trị lớn nhất↔i=i0 ↔vị trí biên dương→φ=0
CHỌN C
Một dòng điện xoay chiều có tần số \(f = 50Hz\) có cường độ hiệu dụng \(I = \sqrt3A\). Lúc \(t = 0\), cường độ tức thời là \(i = 2,45A\). Tìm biểu thức của dòng điện tức thời.
A.\(i=\sqrt 3\cos 100\pi t (A)\)
B.\(i=\sqrt 6\sin 100\pi t (A)\)
C.\(i=\sqrt 6\cos 100\pi t (A)\)
D.\(i=\sqrt 6\cos (100\pi t - \frac{\pi}{2}) (A)\)
f=50-->\(\omega\)=100\(\pi\)
IO=I\(\sqrt{2}\)=\(\sqrt{6}\)
t=0 i=2.45 -->\(\varphi\)\(\approx\)0
i=\(\sqrt{6}\) cos (100\(\pi\)t)
Đặt điện áp xoay chiều vào 2 đầu 1 tụ điện C = 100/π (μF) khi đó cường độ dòng điện qua tụ điện có dạng i = 2,2\(\sqrt{ }\)2 cos (100πt) (A). Hãy viết biểu thức điện áp xoay chiều u giữa hai đầu tụ điện C.
Ba mạch dao động điện từ tự do có cùng tần số dòng điện trong ba mạch ở cùng một thời điểm lần lượt là i 1 , i 2 v à i 3 . Biết phương trình tổng hợp của i 1 v ớ i i 2 , i 2 v ớ i i 3 , i 1 v ớ i i 3 lần lượt là i 12 = 6cos(πt + π/6) (mA), i 23 = 6cos(πt + 2π/3) (mA), i 31 = 6 2 cos(πt + π/4) (mA). Khi i1 = + 3 3 mA và đang giảm thì i 3 bằng bao nhiêu?
A. –3 mA.
B. 3 mA.
C. 0 mA.
D. 3 3 mA.
Đáp án A
Ta có:
(1)
Lại có
(2)
Từ (1) và (2)
Dễ thấy i 1 vuông pha với i 3 , ta có:
mA
đang giảm nên i 2 = -3 mA và đang ra biên âm.
Ba mạch dao động điện từ tự do có cùng tần số dòng điện trong ba mạch ở cùng một thời điểm lần lượt là i1, i2 và i3. Biết phương trình tổng hợp của i1 với i2, của i2 và i3, của i3 và i1 lần lượt là i12 = 6cos(πt + π/6) (mA), i23 = 6cos(πt + 2π/3) (mA), i31 = 6 2 cos(πt + π/4) (mA). Khi i1 = +3 3 mA và đang giảm thì i3 bằng bao nhiêu?
A. –3 mA.
B. 3 mA.
C. 0 mA
D. 3 2 mA.
Cường độ dòng điện chạy qua một đoạn mạch có dạng i = 5 c os ( 120 π - π 4 ) ( A ) . Chu kì của dòng điện này là
A. 1 120 s
B. 60 s
C. 1 60 s
D. 120 s.
Cường độ dòng điện trong mạch phân nhánh có dạng i = 2 2 cos100πt (A), khi đó cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. I = 1,41 (A).
B. I = 2,83 (A).
C. I = 4 (A).
D. I = 2A.
Chọn D.
Liên hệ giữa cường độ dòng điện hiệu dụng và cường độ dòng điện cực đại trong mạch điện xoay chiều là I = I 0 2 = 2 A
Một hiệu điện thế xoay chiều có biểu thức là u = 200 2 cos ( 100 π t + π / 3 ) (V). Tại thời điểm t = 2019 s, hiệu điện thế này có giá trị là
A. 0 V
B. 200 V
C. 100 2 V
D. -100 2 V
Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có biểu thức i = I 0 sin(100πt). Trong khoảng thời gian từ 0 đến 0,01s cường độ dòng điện tức thời có giá trị bằng 0,5 I 0 vào những thời điểm
A. 1/300s và 2/300s
B. 1/400 s và 2/400 s
C. 1/500 s và 3/500 s
D. 1/600 s và 5/600s.
Đáp án D
Từ 0 đến 0,01s = T/2 thì
vào thời điểm