Tính (theo mẫu): 5 x 5 +18
Tính (theo mẫu):
4 x 3 + 10 = 12 + 10
= 22
5 x 5 + 18 =
Tính giá trị của biểu thức (theo mẫu).
Mẫu: 24 + 8 : 2 = 24 + 4 = 28 |
a) 30 : 5 x 2
b) 24 + 5 x 6
c) 30 - 18 : 3
a) 30 : 5 x 2 = 6 x 2 = 12 | b) 24 + 5 x 6 = 24 + 30 = 54 | c) 30 – 18 : 3 = 30 – 6 = 24 |
Tính (theo mẫu):
Mẫu: 5×7−15=35−15=20
5×8−20=…
5×4+8=…
4×7−18=…
5 × 8 – 20 = 40 – 20 = 20
5 × 4 + 8 = 20 + 8 = 28
4 × 7 – 18 = 28 – 18 = 10.
Chuyển các tích thành tổng các số hạng bằng nhau rồi tính (theo mẫu) :
Mẫu: 6 × 3 = 6 + 6 + 6 = 18; vậy 6 × 3 = 18.
a) 9 × 2 = ...
2 × 9 = ...
b) 3 × 5 = ...
5 × 3 = ...
Phương pháp giải:
- Viết phép nhân thành tổng các số hạng giống nhau.
- Tính giá trị của phép nhân đó.
Lời giải chi tiết:
a) 9 × 2 = 9 + 9=18; vậy 9 × 2 = 18
2 × 9 = 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 18; vậy 2 × 9 = 18
b) 3 × 5 = 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 15; vậy 3 × 5 = 15
5 × 3 = 5 + 5 + 5 = 15; vậy 5 × 3 = 15
Tính (theo mẫu):
Mẫu: 5 giờ + 2 giờ = 7 giờ
9 giờ - 3 giờ = 6 giờ
4 giờ + 3 giờ = ……
12 giờ + 5 giờ = ……
8 giờ - 3 giờ = ……
18 giờ - 10 giờ = ……
4 giờ + 3 giờ = 7 giờ
12 giờ + 5 giờ = 17 giờ
8 giờ – 3 giờ = 5 giờ
18 giờ – 10 giờ = 8 giờ
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).
Mẫu: \(5:9=\dfrac{5}{9}\) |
13 : 17 21 : 11 40 : 51 72 : 25
b) Viết (theo mẫu)
Mẫu: \(18:9=\dfrac{18}{9}=2\) |
34 : 17 20 : 5 42 : 42 0 : 6
a) Viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng phân số (theo mẫu).
13 : 17 = \(\dfrac{13}{17}\)
21 : 11 = \(\dfrac{22}{11}\)
40 : 51 = \(\dfrac{40}{51}\)
72 : 25 = \(\dfrac{72}{25}\)
b) Viết (theo mẫu)
34 : 17 = \(\dfrac{34}{17}\) = 2
20 : 5 =\(\dfrac{20}{5}\) = 4
42 : 42 = \(\dfrac{42}{42}\) = 1
0 : 6 = \(\dfrac{0}{6}\) = 0
Tính (theo mẫu).
Mẫu: \(\dfrac{1}{2}-\dfrac{5}{12}=\dfrac{6}{12}-\dfrac{5}{12}=\dfrac{6-5}{12}=\dfrac{1}{12}\) |
a) \(\dfrac{3}{4}-\dfrac{1}{8}\) b) \(\dfrac{2}{6}-\dfrac{5}{18}\) c) \(\dfrac{2}{5}-\dfrac{3}{20}\)
a) \(\dfrac{3}{4}-\dfrac{1}{8}=\dfrac{6}{8}-\dfrac{1}{8}=\dfrac{6-1}{8}=\dfrac{5}{8}\)
b) \(\dfrac{2}{6}-\dfrac{5}{18}=\dfrac{6}{18}-\dfrac{5}{18}=\dfrac{6-5}{18}=\dfrac{1}{18}\)
c) \(\dfrac{2}{5}-\dfrac{3}{20}=\dfrac{8}{20}-\dfrac{3}{20}=\dfrac{8-3}{20}=\dfrac{5}{20}=\dfrac{1}{4}\)
Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu ):
Mẫu : 25 + 19 + 5 = (25 + 5 ) + 19
= 30 + 19
= 49
a) 72 + 9 + 8
b)37 + 18 + 3
c) 48 + 26 + 4
d)85 + 99 + 1
e) 67 + 98 + 33
a) 72 + 9 + 8 = ( 72 + 8 ) + 9
= 80 + 9
= 89
b)37 + 18 + 3 = ( 37 + 3 ) + 18
= 40 + 18
= 58
c) 48 + 26 + 4 = 48 + (26 + 4)
= 48 + 30
= 78
d)85 + 99 + 1 = 85 + ( 99 + 1 )
= 85 + 100 = 185
e) 67 + 98 + 33 = ( 67 + 33 ) + 98
= 100 + 98 = 198
a/9/22*33/18
b/12/35:36/25
c/19/17:76/51
Tính(theo mẫu)
Mẫu: 9/10*5/6=9*5/10*6=3*3*5/5*2*3*2=3/4
a) \(\frac{9}{22}\cdot\frac{33}{8}=\frac{3^2\cdot3\cdot11}{2\cdot11\cdot2^3}=\frac{3^4}{2^4}=\frac{81}{16}\)
b) \(\frac{12}{35}:\frac{36}{35}=\frac{2^2\cdot3}{2^2\cdot3^2}=\frac{1}{3}\)
c) \(\frac{19}{17}:\frac{76}{51}=\frac{19\cdot3\cdot17}{17\cdot2^2\cdot19}=\frac{3}{4}\)