Hệ số trùng hợp của loại polietilen có khối lượng phân tử là 4984 đvC và của polisaccarit C 6 H 10 O 5 n có khối lượng phân tử 162000 đvC lần lượt là:
A. 178 và 1000
B. 187 và 100
C. 278 và 1000
D. 178 và 2000
Polietilen có khối lượng phân tử 14000 đvC. Hệ số trùng hợp n là
A. 300
B. 500
C. 200
D. 100
Đáp án: B
n C H 2 = C H 2 → t ° , x t ( - C H 2 - C H 2 - ) n
M ắ t x í c h c ủ a p o l i e t i l e n l à - C H 2 - C H 2 -
= > M m ắ t x í c h = 28
T a c ó : M p o l i m e = n . M m ắ t x í c h = > 28 . n = 14000 = > n = 500
Hệ số trùng hợp của polietilen là bao nhiêu nếu trung bình một phân tử polime có khối lượng khoảng 120000 đvC?
A. 4280.
B. 4286.
C. 4281
D. 4627
Polisaccarit ( - C 6 H 10 O 5 - ) n có khối lượng phân tử là 162000 đvC có hệ số trùng hợp là bao nhiêu?
A. 1000
B. 800
C. 700
D. 1100
Ở một loại polietilen có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là
A. 15290
B. 17886
C. 12300.
D. 15000.
Ở một loại polietilen có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là
A. 15290.
B. 17886.
C. 12300.
D. 15000.
Ở một loại polietilen (-CH2-CH2-)n có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là
A. 15290
B. 17886
C. 12300
D. 15000
Đáp án D
Polietilen có dạng –(–CH2–CH2)–n.
⇒ Hệ số polime hóa = n = 420000/28 = 15000
Ở một loại polietilen (-CH2-CH2-)n có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là
A. 15290.
B. 17886.
C. 12300.
D. 15000.
Đáp án D
Polietilen có dạng –(–CH2–CH2)–n.
⇒ Hệ số polime hóa = n = 420000 28 = 15000.
Ở một loại polietilen ( - C H 2 - C H 2 - ) n có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietilen đó là
A. 15290.
B. 17886.
C. 12300.
D. 15000.
Ở một loại polietilen có phân tử khối là 420000. Hệ số trùng hợp của loại polietien đó là
A. 15290
B. 17886
C. 12300
D. 15000
Chọn D
(C2H4)n = 420000 => hệ số trùng hợp = 15000