Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) = sin x và đồ thị hàm số y = F(x) đi qua điểm M(0;1) . Tính F π 2 .
A. F π 2 = 0
B. F π 2 = 1
C. F π 2 = 2
D. F π 2 = - 1
Biết F(x) là một nguyên hàm của hàm số f ( x ) = sin x và đồ thị hàm số y=F(x) đi qua điểm M(1;0). Tính F π 2
A. F π 2 = 0
B. F π 2 = 1
C. F π 2 = 2
D. F π 2 = - 1
Cho hàm số f(x)=1/x. Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) và đồ thị hàm số y=F(x) đi qua M(-1;0) thì F(x) là
Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số y = 1 sin 2 x và đồ thị y = F(x) đi qua điểm M π 6 ; 0 thì F(x) là
Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số y = 1 sin 2 x và đồ thị y=F(x) đi qua điểm M π 6 ; 0 thì F(x) là
A. F x = 3 3 − cot x .
B. F x = − 3 3 + cot x .
C. F x = − 3 + cot x .
D. F x = 3 − cot x .
Nếu F(x) là nguyên hàm của hàm số f x = 1 sin 2 x và đồ thị hàm số y=F(x) đi qua điểm M π 6 ; 0 thì F(x) là
A. F x = 3 3 − cot x
B. F x = − 3 3 + cot x
C. F x = − 3 + cot x
D. F x = 3 − cot x
Biết hàm số F(x) là một nguyên hàm của hàm số f ( x ) = ln x x ln 2 x + 3 có đồ thị đi qua điểm (e; 2016) . Khi đó hàm số F(1) là
A. 3 + 2014
B. 3 + 2016
C. 2 3 + 2014
D. 2 3 + 2016
Chọn A.
Đặt t = ln 2 x + 3 và tính được F(x)= ln 2 x + 3 + C
F(e)=2016=>C=2014=>F(x)= ln 2 x + 3 + 2014 ⇒ F ( 1 ) = 3 + 2014
Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số y = 1 sin 2 x và đồ thị y = F x đi qua điểm M π 6 ; 0 thì F(x) là
A. F x = 3 3 − cot x
B. F x = − 3 3 + cot x
C. F x = − 3 + cot x
D. F x = 3 − cot x
Nếu F(x) là nguyên hàm của hàm số f x = 1 sin 2 x và đồ thị hàm số y = F x đi qua điểm M π 6 ; 0 thì F(x) là
A. F x = 3 3 − cot x
B. F x = − 3 3 + cot x
C. F x = − 3 + cot x
D. F x = 3 − cot x
Đáp án D
F x = ∫ d x sin 2 x = − cot x + C
Đồ thị y = F x đi qua
M π 6 ; 0 ⇒ F π 6 = 0 ⇔ C = 3 ⇒ F x = − cot x + 3
Gọi F ( x ) là một nguyên hàm cùa hàm số f ( x ) = x + 2 x - 1 . Biết rằng đồ thị hàm số F ( x ) đi qua điểm A ( 2 ; 3 ) . Khi đó F ( x ) là
A. F ( x ) = x + 3 ln | x - 1 | + 1
B. F ( x ) x + 3 ln | x - 1 | - 1
C. F ( x ) = x + 3 ln ( x - 1 )
D. F ( x ) = x + 3 ln ( x - 1 ) + 1