Chất có mùi chuối chín là
A. đimetyl ete
B. isoamyl axetat
C. axit axetic
D. glixerol
Isoamyl axetat có mùi chuối chín, được sử dụng làm dầu chuối. Isoamyl axetat có công thức phân tử là
A. C8H16O2
B. C5H10O2
C. C6H12O2
D. C7H14O2
Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối được điều chế từ axit axetic và ancol isoamylic có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH2CH3.
B. CH3COOCH2CH2CH3.
C. CH3COOCH2CH(CH3)2
D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
CH3COOH + CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH CH3COO-CH2-CH2-CH(CH3)2 + H2O
Chọn D
Isoamyl axetat có mùi thơm của chuối được điều chế từ axit axetic và ancol isoamylic có công thức cấu tạo là
A. CH3COOCH2CH3.
B. CH3COOCH2CH2CH3
C. CH3COOCH2CH(CH3)2
D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
Chọn D
CH3COOH + CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH ⇄ t ° H 2 S O 4 CH3COO-CH2-CH2-CH(CH3)2 + H2O
Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là
A. CH3COOCH(CH3)2.
B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
C. HCOOCH2CH2CH(CH3)2.
D. CH3COOCH2CH(CH3)2.
Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của isoamyl axetat là
A. CH3COOCH(CH3)2.
B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
C. HCOOCH2CH2CH(CH3)2.
D. CH3COOCH2CH(CH3)2.
Isoamyl axetat là este có mùi thơm của chuối chín. Công thức của Isoamyl axetat là
A. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2.
B.CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3.
C.(CH3)2CHCH2CH2COOCH3.
D. CH3CH2 (CH3)CHCH2COOCH3.
các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3COOCH2CH(CH3)2
B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
C. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3
D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo, …… Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOCH2CH(CH3)2
B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
C. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3
D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3
Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo là: CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
Đáp án cần chọn là: B
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3
B. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3
C. CH3COOCH2CH(CH3)2
D. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
Các este thường có mùi thơm dễ chịu: isoamyl axetat có mùi chuối chín, etyl butirat có mùi dứa chín, etyl isovalerat có mùi táo,…Este có mùi chuối chín có công thức cấu tạo thu gọn là
A. CH3COOCH2CH(CH3)2
B. CH3COOCH2CH2CH(CH3)2
C. CH3COOCH2CH(CH3)CH2CH3
D. CH3COOCH(CH3)CH2CH2CH3
Chọn đáp án B
Những dạng nhớ này nên hệ thống ra để so sánh + nhớ 1 nhớ được 10.
Axetat thì rõ rồi, chỉ có isoamyl thôi? iso là gốc hđc CH3CH(CH3), vậy còn amyl là gì nữa thôi?
Nó là C5, vậy gốc ancol C5; thêm iso thì rõ là đáp án A rồi. → chọn.! ♥.
Vậy, tại sao nhớ được nó là C5. vì hữu cơ chúng ta học có khá nhiều tên danh pháp liên quan đến C5.
Chúng ta sẽ cùng thống kê và nhớ theo 1 hệ thống C5. Xem nào:
• Các ankan, anken, ankin: pentan, penten, pentin; nói chung liên quan đến pen là 5.
• Đặc biệt khác: ancol amylic = ancol pentan-1-ol; ancol isoamylic là (CH3)2CHCH2CH2OH.
• Bên axit có axit valeric = axit pentanoic: CH3[CH2]3COOH;
►☠: note: axit glutaric là C3H6(COOH)2 khác axit glutamic: H2NC3H5(COOH)2 nhé.
• Thêm 1 amino axit nữa là Valin: C5H11NO2