Tổng số electron trong anion XY3^2- là 42. Xác định tên của anion trên.
mình cần gấp lắm
Câu 8: Trong anion \(X^{3-}\) có tổng số các loại hạt là 111, trong đó số electron bằng 48% số khối. Tìm số các loại hạt trong anion và xác định tên nguyên tố.
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=108\\P=E\\E=48\%A\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=108\\P=E\\N=100\%A-48\%A=52\%A\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow P+N+E=100\%A+48\%A=108\\ \Leftrightarrow A=73\\ \Rightarrow E_X=Z=P=48\%.73=35\\ \Rightarrow E_{X^{3-}}=35+3=38\\ N=108-35.2=38\)
X, Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm A, ở hai chu kỳ liên tiếp. Cho biết tổng số electron trong anion XY 3 2 - là 42.Xác định hai nguyên tố X, Y và XY32- trong số các phương án sau :
A. Be, Mg và MgBe3.
B. S, O và SO32-.
C. C, O và CO32-.
D. Si, O và SiO32-.
Tổng số electron trong anion XY 3 m - là 40. Công thức của anion là
A. NO 3 -
B. SiO32−.
C. BrO3−.
D. SO32−.
Tổng số electron trong anion X Y 3 m - là 40. Công thức của anion là
Hợp chất ion XY được sử dụng để bảo quản mẫu tế bào trong việc nghiên cứu dược phẩm và hóa sinh vi ion Y ngăn cản sự thủy phân glycogen. Trong phân tử XY, số electron của cation bằng số electron của anion và tổng số electron trong XY là 20. Xác định hợp chất XY.
(giải bài này nhưng không dùng oxi hoá khử )
Tổng số electron trong anion (AB3)2- là 42 . Trong hạt nhân của A và B số proton = số notron. Tính số khối A và B.
Giúp mình nha. Cảm ơn nhiều.
Gọi \(x;y\) là số proton trong hạt nhân \(A,B\)
Theo giả thiết : \(x+3y+2=42\leftrightarrow y=\frac{40-x}{3};\) hay \(y< \frac{40}{3}=13,3\)
Vì \(B\) là phi kim ( tạo anion ) và có \(Z< 13,3\) nên \(B\) là \(F,O,N\)
\(A\) có \(Z=13\leftrightarrow A\) là \(Al\)
Công thức anion \(AB\frac{2-}{3}\) là \(AlF\frac{2-}{3}\leftrightarrow Al^++3F^-\) , vô lí không có \(Al^+\)
Nếu B là O ( Z = 8 ) \(\rightarrow x=42-2-3.8=16\)
A có \(Z=16\rightarrow A\) là S . Công thức anion \(SO\frac{2-}{3}\) ( phù hợp )
Nếu B là N ( Z = 7 ) . Công thức ainon \(KN\frac{2-}{3}\rightarrow K^{7+}+3N^{3-}\) vô lí .
Vậy A : S số khối là \(16.2=32,B\) là O số khối là \(8.2=16\)
A" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">AB" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">Bx+3y=42−2=40" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">x+3y=42−2=40y<40/3=13,33" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">y<40/3=13,332" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">2y=9,AF3−" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">y=9,AF3−+1" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">+1x=40−3×9=13" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">x=40−3×9=13+1" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">+1x=16" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">x=16SO32−" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">SO32−AN32−" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">AN32−=+7" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">=+7x=19" role="presentation" style="background:transparent; border:0px; color:rgb(0, 0, 0); direction:ltr; display:inline; float:none; font-family:arial,liberation sans,dejavu sans,sans-serif; font-size:13.696px; line-height:normal; margin:0px; max-height:none; max-width:none; min-height:0px; min-width:0px; padding:0px; position:relative; vertical-align:baseline; white-space:nowrap; word-wrap:normal" class="MathJax">
X, Y là hai nguyên tố thuộc một nhóm A, ở hai chu kì liên tiếp. Cho biết tổng số electron trong anion là 42. Hai nguyên tố X, Y và X Y 3 2 - lần lượt là
A. Be, Mg và M g B e 3
B. S, O và S O 3 2 -
C. C, O và C O 3 2 -
D. Si, O và S i O 3 2 -
Chọn B
Loại A vì MgBe3 không phải ion và không có hợp chất MgBe3.
Loại C vì C và O thuộc cùng chu kỳ 2 trong bảng tuần hoàn.
Theo đáp án, xác định ion có dạng: X O 3 2 -
Theo bài ra, tổng số proton của X O 3 2 - là 42 – 2 = 40
Hay Zx + 3ZO = 40 hay ZX = 40 – 3.8 = 16. Vậy X là S.
Các cation R + , Y 2 + và anion X - đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3 s 2 3 p 6 . Xác định vị trí của R, Y, X trong bảng tuần hoàn.
R + : 3 s 2 3 p 6 → R: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 : STT = 19 (K), chu kỳ 4 nhóm IA
Y 2 + : 3 s 2 3 p 6 → R: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 2 : STT = 20 (Ca), chu kỳ 4 nhóm IIA
X - : 3 s 2 3 p 6 → R: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 5 : STT = 17 (Cl), chu kỳ 3 nhóm VIIA
Cation M²+ và anion X- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s²3p°. Xác định vị trí của hai
nguyên tố M và X trong bảng tuần hoàn. Giải thích?