Hãy chỉ ra nơi đẻ trứng có trong cột B của mỗi con vật có trong cột A.
Em hãy tìm tên 10 con vật và đánh dấu X vào cột đẻ trứng, đẻ con:
động vật | đẻ trứng | đẻ con |
1. | ||
2. | ||
3. | ||
4. | ||
5. | ||
6. | ||
7. | ||
8. | ||
9. | ||
10. |
Hải li và thú mỏ vịt đều là loài động vật có vú và chúng có cái đuôi dẹt giống nhau. Tuy nhiên, một con đẻ ra trứng, một con đẻ ra con.
Để tìm hiểu, em hãy ước lượng các thương dưới đây. Nếu thương là 7, con vật đó đẻ ra trứng. Nếu thương là 8, con vật đó đẻ ra con.
532 : 65
Làm tròn các số 532 và 65 đến hàng chục thì được 530 và 70
530 : 70 = 7 (dư 40)
Thử với thương là 8: 65 x 8 = 520, 520 < 532
Vậy thương của phép chia 532 : 65 là 8
645 : 83
Làm tròn các số 645 và 83 đến hàng chục thì được 650 và 80
650 : 80 = 8 (dư 10)
Thử với thương là 8: 83 x 8 = 664, 664 > 645 nên 8 không là thương
Thử với thương là 7: 83 x 7 = 581 , 581 < 645
Vậy thương của phép chia 645 : 83 là 7
Vậy hải li đẻ ra con và thú mỏ vịt đẻ ra trứng.
Điền vào mỗi cột trong bảng sau ít nhất 3 từ:
Chỉ người |
Chỉ đồ vật |
Chỉ con vật |
Chỉ cây cối |
............. |
............... |
............. |
.............. |
Trả lời:
Chỉ người |
Chỉ đồ vật |
Chỉ con vật |
Chỉ cây cối |
cô giáo |
bút chì |
mèo |
cau |
bạn bè |
bút máy |
kiến |
dừa |
bác sĩ |
bảng đen |
ong |
chuối |
công nhân |
cặp sách |
trâu |
tre |
em bé |
tập vở |
vịt |
bằng lăng
|
Trong quá trình sinh sản hữu tính ở động vật, phôi có thể phát triển thành cơ thể con ở bên ngoài cơ thể mẹ đối với
A. loài đẻ trứng. B. loài đẻ con.
C. loài đẻ trứng và loài đẻ con. D. loài sinh sản nảy chồi.
• Hãy kể tên vật nuôi có hình thức sinh sản hữu tính là đẻ con hoặc đẻ trứng
• Nêu vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn.
- Vật nuôi đẻ con: Chó, heo, bò, dê,...
- Vật nuôi đẻ trứng: chim cút, ngan, ngỗng, gà, vịt,...
---
Vai trò của sinh sản hữu tính đối với sinh vật và trong thực tiễn.
+ Với sinh vật:
- Sinh sản hữu tính giúp đảm bảo cho số lượng loài được sinh sản liên tục.
- Sinh sản hữu tính cũng giúp duy trì giống tốt cho loài.
+ Trong thực tiễn
- Tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau khi môi trường sống luôn biến đổi.
- Tạo sự đa dạng di truyền cung cấp nguồn vật liệu phong phú cho chọn lọc tự nhiên và tiến hóa.
Nói tên những con vật có trong hình. Con nào nở ra từ trứng, con nào vừa được đẻ ra đã thành con?
- Những con vật có trong hình (thứ tự từ trái qua phải, từ trên xuống dưới): Nòng nọc, thạch sùng, gà, sâu, chó, voi.
- Những con vật nở ra từ trứng: nòng nọc, gà, thạch sùng, sâu.
- Những con vật đẻ ra đã thành con: Chó, voi.
SGK Tiếng Việt lớp 5 trang 86
a) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm dầu l hay n. Hãy tìm những từ ngữ có các tiếng đó.
M: la hét / nết na
b) Mỗi cột trong bảng dưới đây ghi một cặp tiếng chỉ khác nhau ở âm cuối n hay ng. Hãy tìm những từ ngữ có các tiếng đó.
M: lan man / mang vác
a)
la: la lối, con la, la bàn…
na : quả na, na ná…
lẻ : lẻ loi, tiền lẻ, lẻ tẻ…
nẻ : nứt nẻ, nẻ mặt, nẻ toác…
lo : lo lắng, lo nghĩ, lo sợ…
no: ăn no, no nê…
lở: đất lở, lở loét, lở mồm…
nở: hoa nở, nở mặt…
b)
man: miên man, khai man…
mang: mang vác, con mang…
vần : vần thơ, đánh vần…
vầng : vầng trán, vầng trăng…
buôn : buôn bán, buôn làng…
buông : buông màn, buông xuôi…
vươn : vươn lên, vươn người…
vương : vương vấn, vương tơ…
Cho 4 chiếc đĩa và 3 cột gỗ trong đó những chiếc đĩa có kích cỡ khác nhau và có lỗ ở giữa để có thể lồng vào cột gỗ. Biết rằng đĩa có kích cỡ nhỏ hơn phải được đặt phía trên đĩa có kích cỡ lớn hơn và mỗi lần chỉ được di chuyển một chiếc đĩa. Em hãy di chuyển tất cả các đĩa có trên cột A sang cột B, dùng cột C làm trung gian.
Cho 4 chiếc đĩa và 3 cột gỗ trong đó những chiếc đĩa có kích cỡ khác nhau và có lỗ ở giữa để có thể lồng vào cột gỗ. Biết rằng đĩa có kích cỡ nhỏ hơn phải được đặt phía trên đĩa có kích cỡ lớn hơn và mỗi lần chỉ được di chuyển một chiếc đĩa. Em hãy di chuyển tất cả các đĩa có trên cột A sang cột B, dùng cột C làm trung gian.