Từ các nhóm trên, chọn ra một từ và đặt câu với từ đó :
cho các từ mùa xuân,chim én,họa mi
1.Các từ trên thuộc nhóm nào?Tìm thêm 3 từ thuộc nhóm đó
2.Chọn một từ trong các từ cho sẵn rồi đặt câu với một cặp quan hệ từ
3.Phân tích cấu tạo câu vừa đặt
Tham khảo:
1. Các từ trên thuộc danh từ.
Tìm thêm: trường học, cái bát, cầu thang.
2. - Trường học: Nhà tôi rất xa trường học.
- Cái bát: Cái bát nhà tôi đã bị sứt mẻ.
- Cầu thang: Cái cầu thang này rất chắc chắn.
3. - Nhà tôi rất xa trường học.
CN VN
- Cái bát nhà tôi đã bị sứt mẻ.
CN VN
- Cái cầu thang này rất chắc chắn.
CN VN
Từ mỗi nhóm tròn chọn ra một từ và đặt câu
Em đặt câu như sau:
a. Bọn trẻ đang tụ tập vui chơi ngoài sân
b. Em rất vui mừng khi được cô giáo nhận xét tốt về học lực của em trong năm học này.
c. Chú ấy là một người vui tính.
d. Em với Ngân sau ba ngày giận dỗi nhau chúng em lại vui vẻ với nhau như trước.
Từ mỗi nhóm tròn chọn ra một từ và đặt câu
Em đặt câu như sau:
a. Bọn trẻ đang tụ tập vui chơi ngoài sân
b. Em rất vui mừng khi được cô giáo nhận xét tốt về học lực của em trong năm học này.
c. Chú ấy là một người vui tính.
d. Em với Ngân sau ba ngày giận dỗi nhau chúng em lại vui vẻ với nhau như trước.
cho các từ ghi chép,nhảy múa,bay lượn,đánh răng,giặt giũ
1.Các từ trên thuộc nhóm từ loại nào?tìm thêm ba từ thuộc loại nhóm đó
2.Chon một từ cho sẵn rồi đặt câu với một cặp quan hệ từ
3.Phân tích cấu tạo từ vừa đặt
Câu 1: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây; Chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm từ.
a) Cắt, thái, ...
b) Chăm chỉ,...
Câu 2: Cho 4 thành ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa.
Câu 3: Với mỗi từ, hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm: Giá, chín. (Lưu ý mỗi một câu có 2 từ đồng âm)
Câu 4: Chép lại khổ thơ cuối của bài thơ Tiếng gà trưa. Qua đó em hãy cho biết người chiến sĩ đi chiến đấu vì điều gì?
1, Từ láy , từ ghép , đại từ ( Khái niệm , phân loại , ngôi của đại từ )
2, Đặt 2 câu có sử dụng từ Hán Việt
Đặt 2 câu có sử dụng từ đồng âm
Đặt 2 câu có sử dụng từ trái nghĩa
Đặt 2 câu có sử dụng từ đồng nghĩa
3, a, Chỉ ra các lỗi sai của bản than khi sử dụng quan hệ từ và nêu cách khắc phục
b, Chỉ ra lỗi sai và cách sửa các quan hệ từ trong câu
- Chúng em luôn tranh thủ thời gian để học tập
- Qua phong trao thi đua Hai tốt cho thấy được sự cố gắng của thầy cô giáo và các bạn học sinh trên cả nước
- Bạn ấy có thể giúp em học môn Toán để bạn đấy học giỏi
- Nếu chúng ta không biết cách học nên chúng ta không tiến bộ
4, a, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề học tập . Trong đó có sử dụng một cặp từ trái nghĩa , một cặp từ đồng âm và gạch chân dưới các cặp từ đó
b, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề quê hương . Trong đó có sử dụng một cặp từ đồng âm , một cặp từ Hán Việt và gạch chân dưới các cặp từ đó
c, Viết một đoạn văn từ 8-10 câu về chủ đề tự chọn . Trong đó có sử dụng từ một cặp từ đồng âm , một cặp từ Hán Việt , từ trái nghĩa , từ đồng nghĩa và gạch chân dưới các cặp từ đó
1) Khái niệm: Từ ghép là những từ được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa.
Từ láy:
là từ đc tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa
Có ba loại từ láy: từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận, Láy mà âm điệu
– Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại với nhau hoàn toàn; nhưng có một số trường hợp tiếng trước biển đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh) Ví dụ: thăm thẳm, thoang thoảng…
-Từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần Ví dụ: liêu xiêu, mếu máo… => Từ láy có sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ, sắc thái nhấn mạnh
– Láy mà âm điệu na ná hoặc như nhau đều được: lóng lánh, long lanh hoặc long lanh lóng lánh đều được
Đại từ:
Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, ... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi
2)
Hán Việt:
Từ đâu đó có tiếng đàn vi-ô-lông nhẹ nhàng từ từ bay theo những ngọn gió.
Hân là một cô bạn rất dễ thương. ( Hân ở đây giữ chức vụ danh từ và từ Hán việt )
Bài 1.Hãy làm các bài dưới đây :
1. Đại từ là gì ?
2. Hãy đặt một câu khiến và câu cảm.
3. Hãy đặt một câu, trong đó có cả danh từ, động từ, tính từ và đại từ.
4. Hãy chỉ quan hệ từ trong câu sau : " Nếu không có tớ thì cậu đã gặp nguy rồi ".
5. Hãy sắp xếp các từ láy và từ ghép sau vào các nhóm sao cho thích hợp :
Dỗ dành, long lanh, trong sáng, tối tăm, nhân từ, phúc hậu.
Nhóm từ láy :
Nhóm từ ghép :
1. Đại từ là từ dùng để xưng hô thay thế cho DT, ĐT, TT(hoặc CDT, CĐT, CTT)trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy
2.Câu khiến: Nam hãy đi học đi!
Câu cảm: Chà, con mèo này bắt chuột giỏi thật!
4.Quan hệ: Nguyên nhân-Kết quả
Chỉ ra cụm động từ và cụm tính từ trong những cụm từ sau: chăm làm ăn, xâm phạm bờ cõi, cất tiếng nói, lớn nhanh như thổi, chạy nhờ. Chọn một cụm động từ, một cụm tính từ và đặt câu với mỗi cụm từ được chọn.
- Cụm động từ: xâm phạm bờ cõi, cất tiếng nói, lớn nhanh như thổi, chạy nhờ.
- Cụm tính từ: chăm làm ăn.
Đặt câu:
Giặc Ân đã xâm phạm bờ cõi nước ta.
Anh ấy chăm làm ăn nên nhà khá giả nhất vùng.
: Dựa vào đoạn ngữ liệu trên: a. Tìm hai từ láy trong đoạn trích trên và phân loại từ láy đó? b. Tìm một từ ghép và đặt câu với từ ghép đó ?
Học sinh đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi. ... Qua màng nước mắt, tôi nhìn theo mẹ và em trèo lên xe. Bỗng em lại tụt xuống chạy về phía tôi, tay ôm con búp bê. Em đi nhanh về chiếc giường, đặt con Em Nhỏ quàng tay vào con Vệ Sĩ. - Em để nó ở lại – Giọng em ráo hoảnh – Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng nó ngồi cách xa nhau. Anh nhớ chứ? Anh hứa đi. - Anh xin hứa. Tôi mếu máo trả lời và đứng như chôn chân xuống đất, nhìn theo cái bóng bé nhỏ liêu xiêu của em tôi trèo lên xe. Chiếc xe tải rồ máy, lao ra đường và phóng đi mất hút. (Ngữ Văn 7 – tập 1)