Gạch dưới từng cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
Gạch chân các cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
cặp từ trái nghĩa: gỗ - nước sơn
Vì sơn nghĩa là ở bên ngoài và gỗ nghĩa là bên trong
Gạch dưới những từ trái nghĩa nhau trong mỗi thành ngữ, tục ngữ sau
a) Ăn ít ngon nhiều.
b) Ba chìm bảy nổi.
c) Nắng chóng trưa,mưa chóng tối.
d) Yêu trẻ, trẻ đến nhà ; kính già, già để tuổi cho.
Gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong mỗi câu thành ngữ, tục ngữ sau :
Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay. Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
Đời ta gương vỡ lại lành. Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
Ngọt bùi nhớ lúc đắng cay. Ra sông nhớ suối, có ngày nhớ đêm.
từ trái nghĩa : Ngọt bùi -đắng cay
Đời ta gương vỡ lại lành. Cây khô cây lại đâm cành nở hoa.
từ trái nghĩa :vỡ-lành
Gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ sau:
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần
- Ra ngóng, vào trông
- Lên thác, xuống ghềnh
- Đi ngược, về xuôi
- Bán anh em xa, mua láng giềng gần.
- Ra ngóng, vào trông
- Lên thác, xuống ghềnh
- Đi ngược, về xuôi
Gạch dưới cặp từ trái nghĩa trong thành ngữ, tục ngữ sau:
a. Trước lạ sau quen
b. Yêu nên tốt, ghét nên xấu
c. Của ít lòng nhiều
d. Vào sinh ra tử
a. Trước lạ sau quen
b. Yêu nên tốt, ghét nên xấu
c. Của ít lòng nhiều
d. Vào sinh ra tử
Tìm những cặp từ trái nghĩa trong mỗi thành ngữ, tục ngữ dưới đây:
a. Gạn đục khơi trong
b. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng
c. Anh em như thể chân tay
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
a. đục / trong
b. đen / sáng
c. rách / lành
tìm và ghi lại một câu thành ngữ hoặc tục ngữ có cặp từ trái nghĩa.gạch chân dưới cặp từ trái nghĩa trong câu em vừa tìm.
1. Lợi bất cập hại
2. Nuôi lợn ăn cơm nằm, nuôi tằm ăn cơm đứng
3. Én bay thấp mưa ngập cầu ao, én bay cao mưa rào lại tạnh
4. Đi hỏi già, về nhà hỏi trẻ
5. Ăn thật, làm giả
1.Chân cứng đá mềm.
2.Ba chìm bảy nổi.
3.Trắng đổ thành đen
4 Bán anh em xa mua láng giềng gần.
5.Lên thác xuống ghềnh.
Câu 10: Thành ngữ, tực ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa?
A. Công tư phân minh
B. Kính lão đắc thọ
c. Sinh cơ lập nghiệp
D. Thuần phong mĩ tục
Câu 10: Thành ngữ, tực ngữ nào dưới đây có chứa cặp từ trái nghĩa?
A. Công tư phân minh
B. Kính lão đắc thọ
c. Sinh cơ lập nghiệp
D. Thuần phong mĩ tục
Bài 1 : Gạch chéo giữa các vế trong từng câu ghép dưới đây, rồi gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ trong từng vế câu . Khoanh tròn quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ nối các vế câu :
a) Mặc dù giặc Tây hung tàn nhưng chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b) Tuy rét vẫn kéo dài , mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.
a) Mặc dù //giặc Tây hung tàn nhưng //chúng không thể ngăn cản các cháu học tập, vui tươi, đoàn kết, tiến bộ.
b) Tuy //rét vẫn kéo dài , //mùa xuân đã đến bên bờ sông Lương.