Trình bày cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của tranzito.
1) Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của điện trở trong mạch điện.
2) Nêu kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của tụ điện trong mạch điện.
3) Tại sao cuộn cảm lại chặn được dòng điện cao tần và cho dòng điện một chiều đi qua.
4) Trình bày cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của điot bán dẫn.
5) Trinhd bày cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của tranzito.
6) Tirixto thường được dùng để làm gì?
7) Hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về nguyên lí làm việc giữa triac và tirixto.
8) Thế nào là mạch điện tử?
9) Trình bày cách phân loại mạch điện tử.
10) Vẽ sơ đồ khối chức năng của mạch nguồn một chiều và nêu nhiệm vụ của từng khối.
Trình bày cấu tạo, kí hiệu, phân loại và công dụng của điôt bán dẫn.
- Cấu tạo của điôt bán dẫn: có một miếng giáp P-N, có vỏ bọc bằng thủy tinh, nhựa hoặc kim loại. Có hai dây dẫn ra là hai điện cực: anôt (A) và catôt (K).
- Kí hiệu:
- Phân loại:
+ Theo công nghệ chế tạo: điôt tiếp điểm và điôt tiếp mặt.
+ Theo chức năng: điôt ổn áp và điôt chỉnh lưu.
- Công dụng:
+ Tách sóng và trộn tần;
+ Chỉnh lưu;
+ Ổn định điện áp một chiều;
+ Biến đổi điện áp xoay chiều thành dòng điện một chiều.
Làm thế nào để phân biệt tranzito PNP và NPN? Hãy vẽ kí hiệu của hai loại tranzito đó.
* Ta có thể phân biệt tranzito PNP và NPN dựa vào chiều mũi tên chỉ chiều dòng điện trên tranzito:
- Từ cực E sang cực C là tranzito PNP.
- Từ cực C sang cực E là tranzito NPN.
* Kí hiệu:
Trình bày nơi kí sinh, tác hại và cấu tạo ngoài của giun đũa?
- Nơi kí sinh sinh : kí sinh trong ruột non người, nhất là trẻ em
- Cấu tạo ngoài : Cơ thể của giun đũa dài bằng chiếc đũa. Có lớp vỏ cuticun luôn căng tròn bọc ngoài cơ thể để bảo vệ giun đũa khỏi dịch tiêu hóa tiết ra từ ruột non.
- Tác hại : giun đũa có thể gây tắc ruột, lồng ruột, viêm tắc ruột, giun chui ống mật, viêm ruột thừa, dẫn đến suy dinh dưỡng, giảm khả năng phát triển trí tuệ của trẻ.
Trình bày nơi kí sinh, tác hại và cấu tạo ngoài của giun đũa?
Câu trả lời:
- Nơi kí sinh sinh : kí sinh trong ruột non người, nhất là trẻ em
- Cấu tạo ngoài : Cơ thể của giun đũa dài bằng chiếc đũa. Có lớp vỏ cuticun luôn căng tròn bọc ngoài cơ thể để bảo vệ giun đũa khỏi dịch tiêu hóa tiết ra từ ruột non.
- Tác hại : giun đũa có thể gây tắc ruột, lồng ruột, viêm tắc ruột, giun chui ống mật, viêm ruột thừa, dẫn đến suy dinh dưỡng, giảm khả năng phát triển trí tuệ của trẻ.
- Giun đũa thường kí sinh ở ruột non người, nhất là ở trẻ em
- Gây đau bụng, đôi khi gây tắc ruột và tắc ống mật.
Cấu tạo ngoài:
- Cơ thể hình ống, dài khoảng 25cm.
+ Con đực: nhỏ, ngắn, đuôi cong.
+ Con cái: to, dài.
- Lớp vỏ cutin ngoài cơ thể giúp giun đũa chống dịch tiêu hóa của vật chủ.
BT: Cho công thức phân tử các chất: C2H4, C3H6O2, C2H6O kí hiệu ngẫu nhiên là X, Y, Z. Trong đó:
- X làm mất màu dung dịch Br2.
- Y, Z tác dụng được với Na.
- Z còn tác dụng được với CaCO3.
a, Xác định và viết công thức cấu tạo của X,Y, Z tương ứng.
b, Viết PTHH của các thí nghiệm trên.
a)
\(X : CH_2=CH_2\\ Y : CH_3-CH_2-OH\\ Z : CH_3-CH_2-COOH\)
b)
\(CH_2=CH_2 + Br_2 \to CH_2Br-CH_2Br\\ 2CH_3-CH_2-OH + 2Na \to 2CH_3-CH_2-ONa + H_2\\ 2CH_3-CH_2-COOH + 2Na \to 2CH_3-CH_2-COONa + H_2\\ 2CH_3-CH_2-COOH + CaCO_3 \to (CH_3-CH_2-COO)_2Ca +C O_2 + H_2O\)
Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là
A. A, U, G, X
B. A, T, G, X
C. A, D, R, T
D. U, R, D, X
Đáp án B
4 loại đơn phân cấu tạo ADN gồm: ađenin (A), timin (T), xitozin (X) và guanin (G)
Bốn loại đơn phân cấu tạo ADN có kí hiệu là:
A. A, U, G, X
B. A, T, G, X
C. A, D, R, T
D. U, R, D, X
1. Có 3 chất hữu cơ có CTPT C2H6O, C2H4O2, C2H4 được kí hiệu ngẫu nhiên A,B, C. A là chất ít tan trong nước, B là chất tác dụng với Na, C vừa tác dụng với Na2CO3 vừa tác dụng với Na. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của 3 chất A, B, C.
2. Tính khối lượng dd axit axetic 15% cần dùng để tác dụng hết với 26 g kẽm.
làm ơn giúp em với ạ.
Câu 1 :
Chất C vừa tác dụng với Na, vừa tác dụng với Na2CO3 => trong phân tử có nhóm –COOH
=> C là C2H4O2
- Chất A tác dụng được với Na => trong phân tử có nhóm –OH => A là C2H5OH hay C2H6O
- Chất B không tan trong nước, không phản ứng với Na và Na2CO3 => B là etilen: CH2=CH2
Câu 2 :
nZn = 26/65 = 0.4 (mol)
2CH3COOH + Zn => (CH3COO)2Zn + H2
0.8....................0.4
mCH3COOH = 0.8 * 60 = 48 (g)
mdd CH3COOH = 48 * 100 / 15 = 320 (g)