Khối lượng Trái Đất vào cỡ
A. 6. 10 23 kg. B. 6. 10 24 kg. C. 6. 10 25 kg. D. 6. 10 26 kg.
Tính khoảng cách giữa tâm vệ tinh địa tĩnh của Trái Đất với tâm Trái Đất. Biết khối lượng của Trái Đất là M = 6, 10 24 kg. Chu kì quay của Trái Đất quanh trục của nó là 24 h. Hằng số hấp dẫn G = 6,67. 10 - 11 N m 2 / k g 2
A. 422980 km
B. 42298 km.
C. 42982 km
D. 42982 m
Chọn B
Vận tốc dài của vệ tinh v = ωr = (2π/T).r
Lực hấp dẫn đóng vai trò là lực hướng tâm.
Thay T = 24h = 86400 s; M = 6.1024 kg, G vào → r = 42298 km
Một vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều xung quanh trái đất, khoảng cách từ vệ
tinh đến mặt đất là h= 600 km. Biết khối lượng trái đất là m = 6. 10^ 24 kg; Bán kính trái đất
là R= 6400 km.
a. Hãy tính vận tốc chuyển động của vệ tinh trên quỹ đạo.
b. Tìm chu kỳ chuyển động của vệ tinh.
Bán kính của sao Hoả r = 3400 km và gia tốc rơi tự do ở bề mặt sao Hoả g = 0,38 g 0 ( g 0 là gia tốc rơi tự do ở bề mặt Trái Đất). Hãy xác định khối lượng của sao Hoả. Cho biết Trái Đất có bán kính R 0 = 6 400 km và có khối lượng M 0 = 6. 10 24 kg.
A. 6,4. 10 23 kg. B. 1,2. 10 24 kg
C. 2,28. 10 24 kg. D. 21. 10 24 kg.
Bài 1.5. Biết rằng khối lượng của Mặt Trời khoảng 2000...00⏟30 chữ số 0 kg, khối lượng của Trái Đất khoảng 6000...00⏟24 chữ số 0 kg và khối lượng của Mặt Trăng khoảng 75000...00⏟21 chữ số 0 kg.
a) Em hãy viết khối lượng của Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.
b) Khối lượng Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng Mặt Trăng?
Bài 1.5. Biết rằng khối lượng của Mặt Trời khoảng 2000...00⏟30 chữ số 0 kg, khối lượng của Trái Đất khoảng 6000...00⏟24 chữ số 0 kg và khối lượng của Mặt Trăng khoảng 75000...00⏟21 chữ số 0 kg.
a) Em hãy viết khối lượng của Mặt Trời, Trái Đất và Mặt Trăng dưới dạng tích của một số với một lũy thừa của 10.
b) Khối lượng Trái Đất gấp bao nhiêu lần khối lượng Mặt Trăng?
moi nguoi giup mik nha can gap lam
Một vật khối lượng m=50kg khoảng cách từ vật đến tâm Trái Đất gần bằng 6,4. 106 m. Biết khối lượng Trái Đất M=6. 1024 kg. Hãy tính lực hấp dẫn giữa chúng.
Một vật khối lượng 1 kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10 N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R (R là bán kính Trái Đất) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu?
A. 1 N
B. 2,5 N
C. 5 N
D. 10 N
- Chọn B.
Áp dụng công thức
(h là khoảng cách từ vật tới mặt đất) ta được:
Tại mặt đất (h = 0):
Tại độ cao h = R (cách tâm trái đất 2R), ta có:
Lập tỷ lệ ta được:
tại sao người ta có thể biết khối lượng của 1 hành tinh nào đó là bao nhêu
ví dụ khối lượng của trái đất là 5,9736 x 10^ 24 kg
cân 1 hành tinh kiểu gì
bo no len cai can roi can la dc k cho minh nha
Trái Đất có khối lượng khoảng 60 x 10~20 tấn. Mỗi giây Mặt Trời tiêu thụ 6 x 10~6 tấn khí hydrogen.Hỏi Mặt Trời cần bao nhiêu giây đề tiêu thụ số khí hydrogen bằng khối lượng Trái Đất?
~ là mũ
Đổi \(60.10^{20}=6.10.10^{20}=6.10^{21}\)
Mặt Trời cần số giây để tiêu thụ một lượng khí hydrogen có khối lượng bằng Trái Đất là:
\(\left(6.10^{21}\right):\left(6.10^6\right)=10^{15}\) ( giây )
Đ/S....
Số giây để mặt trời tiêu thụ số khí hydrogen bằng khối lượng trái đất :
\(60.10^{20}:6.10^6=10^{14}\left(giây\right)\)
Đáp số...