Hai điện trở R 1 = R 2 = 20Ω được mắc vào hai điểm A, B.
Nếu mắc R 1 song song với R 2 thì điện trở tương đường R ' t đ của đoạn mạch khi đó là bao nhiêu? R ' t đ lớn hơn hay nhỏ hơn mỗi điện trở thành phần?
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều 100 V – 50 Hz. Mạch AB gồm cuộn dây có điện trở thuần 20 Ω có cảm kháng 60 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có dung kháng 20 Ω rồi mắc nối tiếp với điện trở R. Nếu công suất tiêu thụ R là 40 W thì R bằng
A. 5 Ω
B. 10 Ω h o ặ c 200 Ω
C. 15 Ω h o ặ c 100 Ω
D. 20 Ω
Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều 100 V – 50 Hz. Mạch AB gồm cuộn dây có điện trở thuần 20 Ω có cảm kháng 60 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có dung kháng 20 Ω rồi mắc nối tiếp với điện trở R. Nếu công suất tiêu thụ R là 40 W thì R bằng
A. 5 Ω
B. 10 Ω hoặc 200 Ω
C. 15 Ω hoặc 100 Ω
D. 20 Ω
Cho hai điện trở R1=R2=60w được mắc vào 2 điểm a,b. Nếu R1 mắc song song R2 thì điện trở R'AB của đoạn mạch khi đo là bao nhiêu?
A. R'AB=240w
B. R'AB=30w
C. R'AB=120w
D. R'AB=360w
\(R_{AB}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60.60}{60+60}=30\left(\Omega\right)\)
=>B
Mạch điện gồm 2 điện trở R1=20Ω,R2=30Ω được mắc song song và mắc vào hiệu điện thế 12V.Tính Rtương đương và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
ta có:
\(R=\frac{R_1R_2}{R_1+R_2}=12\Omega\)
\(\Rightarrow I=\frac{U}{R}=1A\)
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20.30}{20+30}=12\)Ω
Ta có \(U=R_{tđ}.I \)
Thay số: \(U=12.1,2=14,4\)Ω
Ta có: \(I_1=\dfrac{U}{R_1}=\dfrac{14,4}{20}=0,72\)A
Lại có: \(I_2=I-I_1=1,2-0,72=0,48\)A
Vậy cường độ dòng điện đi qua R1 và R2 lần lượt là 0,72A và 0,48A
Ôn tập 1:
Bài 1: Cho 2 điện trở R\(_1\) = 2Ω, R\(_{ }\)\(_2\) = 3Ω được mắc nối tiếp với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là bao nhiêu?
Bài 2: Cho 2 điện trở R\(_1\) = 10Ω, R\(_2\) = 20Ω được mắc song song với nhau. Điện trở tương đương R của đoạn mạch đó là bao nhiêu?
Bài 1:
\(R=R1+R2=2+3=5\Omega\)
Bài 2:
\(R=\dfrac{R1.R2}{R1+R2}=\dfrac{10.20}{10+20}=\dfrac{20}{3}\Omega\)
Bài 1.
\(R_1ntR_2\)\(\Rightarrow\) Điện trở tương đương: \(R_{tđ}=R_1+R_2=2+3=5\Omega\)
Bài 2.
\(R_1//R_2\)\(\Rightarrow\) Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot20}{10+20}=\dfrac{20}{3}\Omega\approx6,67\Omega\)
Hai điện trở R 1 và R 2 và ampe kế được mắc nối tiếp với nhau vào hai điểm A và B. Biết R 1 = 5Ω, R 2 = 12Ω, ampe kế chỉ 0,2A. a) Vẽ sơ đồ đoạn mạch b). Tính điện trở tương đương đoạn mạch c)Tính hiệu điện thế UAB hai đầu đoạn mạch
Câu 18. (1 điểm) Khi mắc nối tiếp hai điện trở R 1 và R 2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng
điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào
hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R 1 và R 2 ?
\(R_{SS}\) \(=\dfrac{U}{I'}=\dfrac{12}{1,6}=7,5\left(ÔM\right)\)
\(R_{NT}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,3}=40\left(ÔM\right)\)
Ta có: \(R_{NT}.R_{SS}=\left(R_1+R_2\right).\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\) \(R_1.R_2=40.7,5=300\left(ÔM\right)\)
mạch nt: \(R_1+R_2=40\Rightarrow R_2=40-R_1\)
\(\Rightarrow\)\(R_1.\left(40-R_1\right)=300\Rightarrow R_1=30\) hoặc \(R_1=10\)
Vậy: \(TH_1:R_1=30;R_2=10\)
\(TH_2:R_1=10;R_2=30\)
Có hai điện trở R1 và R2. Nếu cùng mắc vào một hiệu điện thế thì nếu chỉ mắc R1 thì sau 15 phút nước sôi. Nếu chỉ mắc R2 thì sau 30 phút nước sôi. Hãy tính thời gian nước sôi nếu mắc cả hai R
a) Nối tiếp
b) Song song
Gọi hiệu điện thế của nguồn là $U$
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước là $Q$.
trở của các dây bếp điện là $R_1,R_2$
Khi dùng dây điện trở $R_1 : Q=\dfrac{U^2}{R_1}.t_1 (1) $
Khi dùng dây điện trở $R_2 : Q=\dfrac{U^2}{R_2}.t_2 (2) $
Khi $R_1$ nối tiếp $R_2 : Q=\dfrac{U^2}{R_1+R_2}.t_3 (3) $
Khi $R_1//R_2 : Q=\dfrac{U^2.t_4}{bR_{tđ}} =U^2t_4(\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}) (4)$
$a)$ Mắc nối tiếp
Từ $(1),(2)$ ta suy ra : $\dfrac{t_1}{R_1}=\dfrac{t_2}{R_2}=\dfrac{t_1+t_2}{R_1+R_2} $
So sánh với $(3)$ ta được $t_3=t_1+t_2=45$ phút
$b)$ Mắc song song
Từ $(4)$ ta có : $\dfrac{1}{t_4}=\dfrac{U^2}{Q}\left\{ {\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2} } \right\} =\dfrac{U^2}{QR_1}+\dfrac{U^2}{QR_2}=\dfrac{1}{t_1}+\dfrac{1}{t_2} $
$t_4=\frac{t_1t_2}{t_1+t_2}=10 $ phút
Gọi UU là hiệu điện thế sử dụng, QQ là nhiệt lượng cần thiết để đun sôi ấm nước, ta có:
Q=U2R1t1=U2R2t2(1)Q=U2R1t1=U2R2t2(1)
Gọi t3t3 là thời gian đun sôi ấm nước khi mắc hai dây song song, ta có:
Q=U2R1R2R1+R2t3(2)Q=U2R1R2R1+R2t3(2)
Từ (1)(1) và (2)⇒t3=t1.t2t1+t2=24(2)⇒t3=t1.t2t1+t2=24 phút.
Bài 1: Mắc hai điện trở R1, R2 vào hai điểm A, B có hiệu điện thế 90V. Nếu mắc R1 và R2 nối tiếp thì dòng điện mạch chính là 1A. Nếu mắc R1, R2 song song thì dòng điện mạch chính là 4,5A. Hãy xác định R1 và R2. Bài 2: Đặt vào hai đầu điện trở R hiệu điện thế U1 thì cường độ dòng điện qua điện trở là I1, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở R tăng 3 lần thì cường độ dòng điện lúc này là I2 = I1 + 12 ( A ). Hãy tính cường độ dòng điện I1.
1, gọi R1 R2 lần lượt là x1 x2 ta có
khi x1 nt x2 ta có x1+x2=90 (1)
khi x1 // x2 ta có \(\dfrac{x_1.x_2}{x_1+x_2}.4,5=90\Rightarrow\dfrac{x_1.x_2}{x_1+x_2}=20\Rightarrow x_1.x_2=1800\) (2)
từ (1) (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_1=30\\x_1=60\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_2=60\\x_2=30\end{matrix}\right.\)
2, với U1 ta có \(\dfrac{U_1}{I_1}=R\left(1\right)\)
với U2 \(\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{3U_1}{I_1+12}=R\left(2\right)\)
từ (1) (2) \(\Rightarrow\dfrac{1}{I_1}=\dfrac{3}{I_1+12}\Rightarrow I_1=6\left(A\right)\)
Hai nguồn có cùng suất điện động E và điện trở trong r được mắc thành bộ nguồn và được mắc với điện trở R = 11 Ω thành một mạch kín. Nếu hai nguồn mắc nối tiếp thì dòng điện qua R có cường độ = 0,4 A; nếu hai nguồn mắc song song thì dòng điện qua R có cường độ I 2 = 0,25 A. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn bằng
A. E = 2 V; r = 0,5 Ω .
B. E = 2 V; r = 1 Ω
C. E = 3 V; r = 0,5 Ω
D. E = 3 V; r = 2 Ω