Cho mạch điện như hình vẽ.
Biết U A B = 30V, R 1 = R 2 = R 3 = R 4 = R 5 = 10 Ω . Điện trở của ampe kế không đáng kể. Tìm chỉ số của ampe kế.
A. 2A.
B. 1A.
C. 4A.
D. 3A.
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết I3 = 3I1
a, Tính RA/R
b, Tính R (IA = 0,2A ; U = 30V)
Cho mạch điện như hình vẽ:
Biết I3 = 3I1
a, Tính RA/R
b, Tính R (IA = 0,2A ; U = 30V)
cho mạch điện như hình vẽ.biết cuộn dây có L=1.4 chia pi ,r=30 dco1 C=31.8 R thay đổi được điện áp giữa 2 đầu đoạn mạch là u=100 căn 2 cos 100 pi t .xác định giá trị R để công suất tiêu thụ trên điện R là cực đại
Bài tập: Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.
Biết R1 = 9Ω, R₂ = 10Ω, U = 6V.
Khi đóng khóa K, điều chỉnh biến trở sao cho cường độ dòng điện trong mạch I = 0,5A.
Hãy tính:
a, Điện trở tương đương của mạch điện và cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
b, Điện trở của biến trở khi đó?
c, Biến trở nói trên được làm bằng dây nikelin có điện trở suất là 0,4.106Ω.m, độ dài tổng cộng 30m và tiết diện 0,4mm2. Tính điện trở của biến trở này?
CTM: \(R_1nt\left(R_2//R_b\right)\)
a)\(R_{tđ}=\dfrac{U}{I}=\dfrac{6}{0,5}=12\Omega\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2\cdot R_b}{R_2+R_b}=9+\dfrac{10\cdot R_b}{10+R_b}=12\)
\(\Rightarrow R_b=\dfrac{30}{7}\Omega\)
\(I_m=I_1=I_{2b}=0,5A\)
\(U_2=U_b=U-U_1=6-9\cdot0,5=1,5V\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{1,5}{10}=0,15A\)
\(I_b=\dfrac{U_b}{R_b}=\dfrac{1,5}{\dfrac{30}{7}}=0,35A\)
b) \(R_b=\dfrac{30}{7}\Omega\)
c)Điện trở của biến trở:
\(R_b'=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=0,4\cdot10^{-6}\cdot\dfrac{30}{0,4\cdot10^{-6}}=30\Omega\)
chị chỉnh lại đề bài câu c chút nha em, \(\rho=0,4\cdot10^{-6}\Omega.m\) chứ không to đùng như thế kia được ha
Bài tập 5 Cho mạch điện như hình vẽ sau: I R M R2 R3 A B Trong đó các điện trở R = 9 0 ; R2 = 15 0 ; R3 = 10 0 ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAE = 30V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính (IAE) Bài tập 6 Cho mạch điện như hình vẽ sau: I R₁ 12 R2 M R3 وا A B Trong đó các điện trở R = 14 0 ; Rz = 8 Q2 ; R3 = 24 Q ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAB = 60V a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính (LAB)
Bài tập 5 Cho mạch điện như hình vẽ sau: I R M R2 R3 A B Trong đó các điện trở R = 9 0 ; R2 = 15 0 ; R3 = 10 0 ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAE = 30V. a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính (IAE) Bài tập 6 Cho mạch điện như hình vẽ sau: I R₁ 12 R2 M R3 وا A B Trong đó các điện trở R = 14 0 ; Rz = 8 Q2 ; R3 = 24 Q ; hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là UAB = 60V a) Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB b) Tính cường độ dòng điện ở mạch chính (LAB)
em ơi, em có thể chụp hình mạch điện không?
Cho mạch điện như hình vẽ. đặt vào A và B một hiệu điện thế UAB= 50V thì hiệu điện thế giữa 2 điểm C và D là UCD= 30V và cường độ dòng điện I2 qua R2 là 0,5A. Đặt hiệu điện thế 30V vào C,D thì UAB= 10V. Xác định R1, R2, R3.
Đặt điện áp u=U0cosωt (V) vào mạch AB như hình vẽ có R>Lω.
Biết điện áp uAM và uAB vuông pha, điện áp cực đại hai đầu đoạn mạch
AM là 84V. Ở thời điểm t, điện áp hai đầu cuộn cảm thuần là -30V và
điện áp hai đầu điện trở R có giá trị là 30V. Điện áp hai đầu tụ điện C có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất là:
A.
Cho mạch điên như hình vẽ.Biết Ampe kế chỉ 0,8A hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn là 4V.
a/Tính điện trở R?
b/Để Ampe kế chỉ 1,2A thì HĐT phải tăng thêm bao nhiêu?
<Bạn tự tóm tắt>
a,Điện trở R là
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{4}{0,8}=5\left(\Omega\right)\)
b,Hiệu điện thế phải tăng thêm là
\(\dfrac{U}{U'}=\dfrac{I}{I'}\Rightarrow\dfrac{U}{U+\Delta U}=\dfrac{I}{I'}\Rightarrow\Delta U=\dfrac{UI'}{I}-U=\dfrac{4\cdot1,2}{0,8}-4=2\left(V\right)\)
b)Nếu giữ nguyên HĐT giữa 2 đàu mạch thay R1=Rx thì ampe kế chỉ 0,4A Tính Rx
hình đâu bạn ? R2 với R3 mắc nối tiếp hay song song ?
bạn vẽ hình đi