Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm C H 4 , C 2 H 6 , C 3 H 8 , C 2 H 2 , C 3 H 4 , C 4 H 6 thu được a mol C O 2 và 18a gam H 2 O . Tổng phần trăm về thể tích của các ankan trong X là :
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Một hỗn hợp X gồm khí c 3 h 4 c 3 h 6 c 3 h 8 đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít hỗn hợp X thì phải dùng hết v lít khí oxi thu được m gam CO2 và 19,8 gam nước biết rằng thể tích các khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn a tính m và V
Một hỗn hợp X gồm các khí C\(_3\)H\(_4\), C\(_3\)H\(_6\), C\(_3\)H\(_8\). Đốt cháy 8,96 lít hỗn hợp X cần dùng V lít khí... - Hoc24
Anh có giải bài này ở đây rồi , em tham khảo nhé !
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
B. HCOOC6H4CH3 và HCOOC2H5
C. HCOOC6H4CH3 và HCOOCH3
D. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3
B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5
C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3
D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5
NNaOH > nX mà X gồm 2 este đơn chức nên 1 este là este của phenol hoặc đồng phân của phenol
Gọi số mol của 2 este lần lượt là a và b
→ a + b = 0,15, a + 2b = 0,2
→ a = 0,1 và b = 0,05
Gọi CT của Y là CxHyO với nY = a = 0,1 mol
Vì ta thu được 2 muối nên gốc axit của 2 este là như nhau
Gọi công thức của 2 este là RCOOCH3 và RCOOC6H4R’
→ 2 muối lần lượt là RCOONa (0,15 mol) và R’C6H4ONa (0,05 mol)
Vậy 2 este là HCOOCH3 và HCOOC6H4CH3
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3.
B. HCOOC6H5 và HCOOC2H5.
C. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3.
D. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5.
Đáp án A
+ 2 este đơn chức + NaOH → ancol Y + 2 muối + n NaOH n 2 este đơn chức = 0 , 2 0 , 15 > 1 ⇒ X gồm 1 este của ancol 1 este của phenol ⇒ 2 este có cùng gốc axit . + n este của ancol + n este của phenol = 0 , 15 n NaOH = n este của ancol + 2 n este của phenol = 0 , 2 ⇒ n este của ancol = 0 , 1 n este của phenol = 0 , 05 + n H 2 O - n CO 2 = n ancol = n este của ancol = 0 , 1 m ( H 2 O , CO 2 ) = 18 n H 2 O + 44 n CO 2 = 8 ⇒ n H 2 O = 0 , 2 ; n CO 2 = 0 , 1 C ancol = n CO 2 n ancol = 1 + n RCOONa = n RCOOCH 3 + n RCOOR ' = 0 , 15 n R ' ONa = n RCOOR ' = 0 , 05 0 , 15 . ( R + 67 ) + 0 , 05 ( R ' + 39 ) = 16 , 7 ⇒ 3 R + R ' = 94 R = 1 ( H - ) ; R ' = 91 ( CH 3 - C 6 H 4 - ) ⇒ Suy ra 2 este là HCOOCH 3 và HCOOC 6 H 4 - CH 3
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,6 gam hỗn hợp khí X gồm C,H, và C,Hg .Sau phản ứng thu được 16,5 gam CO2 . a. Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra . b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi khí có trong hỗn hợp X. c. Hai chất khí trong hỗn hợp khí X nói trên, thì chất khí nào có thể làm mất màu dung dịch brom. Vi sao?
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ (chứa C, H, O) cùng chức hóa học. Khi đốt cháy hoàn toàn 31,4 gam hỗn hợp X phải dùng vừa hết 43,68 lít O2, thu được 35,84 lít CO2. Nếu đun nóng 15,7 gam hỗn hợp X với lượng dư dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp gồm 1 muối của axit hữu cơ đơn chức và 7,6 gam hỗn hợp 2 rượu no, đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và khối lượng mỗi chất trong 31,4 gam hỗn hợp X.
X chứa 2 este đơn chức (do X tác dụng với NaOH thu được muối axit hữu cơ đơn chức)
Xét TN1:
\(n_{H_2O}=\dfrac{31,4+\dfrac{43,68}{22,4}.32-\dfrac{35,84}{22,4}.44}{18}=1,3\left(mol\right)\)
=> nH = 2,6 (mol)
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)
=> \(n_O=\dfrac{31,4-1,6.12-2,6.1}{16}=0,6\left(mol\right)\)
=> \(n_{este}=\dfrac{0,6}{2}=0,3\left(mol\right)\)
Xét TN2:
15,7g X chứa \(n_{este}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{ancol}=0,15\left(mol\right)\)
\(M_{ancol}=\dfrac{7,6}{0,15}=50,67\left(g/mol\right)\)
Giả sử 2 ancol là \(\left\{{}\begin{matrix}C_xH_yO\\C_{x+1}H_{y+2}O\end{matrix}\right.\)
Có: \(M_{C_xH_yO}< 50,67\)
=> 12x + y < 34,67
=> 12x < 34,67
=> x < 2,9
=> \(\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=2\end{matrix}\right.\)
- Nếu x = 1 => CxHyO chi có thể là CH3OH
=> ancol còn lại là C2H5OH (Loại do M = 46 < 50,67)
- Nếu x = 2 => CxHyO chỉ có thể là C2H5OH
=> ancol còn lại là C3H7OH (TM)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_5OH}=a\left(mol\right)\\n_{C_3H_7OH}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,15\\46a+60b=7,6\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,1 (mol); b = 0,05 (mol)
- Xét TN1:
31,4g X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}C_uH_vCOOC_2H_5:0,2\left(mol\right)\\C_uH_vCOOC_3H_7:0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn C: 0,2u + 0,6 + 0,1u + 0,4 = 1,6
=> u = 2
Bảo toàn H: 0,2v + 1 + 0,1v + 0,7 = 2,6
=> v = 3
=> X chứa \(\left\{{}\begin{matrix}C_2H_3COOC_2H_5\left(A\right)\\C_2H_3COOC_3H_7\left(B\right)\end{matrix}\right.\)
- CTCT của (A)
\(CH_2=CH-COO-CH_2-CH_3\)
- CTCT của (B)
(1)\(CH_2=CH-COO-CH_2-CH_2-CH_3\)
(2) \(CH_2=CH-COO-CH\left(CH_3\right)-CH_3\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{C_2H_3COOC_2H_5}=0,2.100=20\left(g\right)\\m_{C_2H_3COOC_3H_7}=0,1.114=11,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 3.7g hỗn hợp khí X gồm metan (CH4) và butan (C4H10). Sau khi kết thúc phản ứng thu được 11g khí CO2. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu.
PTHH: CH4 + 2O2 → CO2 ↑ + 2H2O
2C4H10 + 13O2 → 8CO2 ↑ + 10H2O
( Gọi a là số mol của CH4 và 2b là số mol của C4H10 => Số mol của CO2 ở pt (1) là: a và số mol CO2 ở pt (2) là: 8b )
Theo đề bài ra ta có hệ phương trình sau:
16a + 58. 2b = 3,7
44a + 44. 8b = 11
=> a = 0,05 ; b = 0,025
Khối lượng của khí metan trong hỗn hợp ban đầu là:
16 . 0,05 = 0,8 (gam)
Khối lượng của khí butan trong hỗn hợp ban đầu là:
58 . 2. 0,025 = 2,9 (gam)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một ancol
B. một axit và một este
C. một ancol và một este
D. hai este
Đáp án: B
Sản phẩm cháy bao gồm
C
O
2
,
H
2
O
Gọi số mol chất là x, y
a
C
a
C
O
3
=
100
x
Khối lượng dung dịch giảm
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một ancol
B. một axit và một este
C. một ancol và một este
D. hai este
Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol
Cho 4 gam hỗn hợp X gồm C và S, trong đó S chiếm 40% khối lượng. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X. tính thể tích khí oxi (đktc) cần dùng.