Tìm giá trị số của a và b, biết:
tìm hai số A và B biết 25% giá trị của A bằng 75% giá trị của B và hiệu của chúng bằng 2011
A) Tìm phân số a/b biết giá trị của phân số là 4/7 và BCNN (a;b) = 56
B) Tìm phân số a/b biết giá trị của phân số là 5/8 và ƯCLN (a;b) = 12
*Giải chi tiết giùm mình nhé!
tìm hai số A và B biết rằng 25% giá trị của A bằng 75% giá trị của B và hiệu của chúng bằng 2011
Đổi: \(25\%=\frac{1}{4},75\%=\frac{3}{4}\).
Nếu A là \(3\)phần thì B là \(1\)phần.
Hiệu số phần bằng nhau là:
\(3-1=2\)(phần)
Số B là:
\(2011\div2\times1=1005,5\)
Số A là:
\(1005,5+2011=3016,5\)
tìm giá trị mỗi chữ số a, b, c biết rằng trong cùng một hàng thì giá trị của chữ số a hơn giá trị của chữ số b là 4 đơn vị và
a. Tìm giá trị của a, biết:
(1 + 4 + 7 + ……………. + 100) : a = 17
b. Tìm giá trị của x, biết:
x - 1 2 × 5 3 = 7 4 - 1 2
c. Không quy đồng mẫu số, hãy so sánh các phân số sau: 2000 2001 v à 2001 2002
a. Ta tính trước số bị chia: 1 + 4 + 7 + …… + 100
Dãy số gồm có: (100 – 1) : 3 + 1 = 34 (số hạng)
Ta thấy: 1 + 100 = 4 + 97 = 101 = …..
Do đó số bị chia là: 101 x 34 : 2 = 1717
Ta có: 1717 : a = 17
a = 1717 : 17
a = 101
vậy a = 101.
b.
x - 1 2 × 5 3 = 7 4 - 1 2 x - 1 2 × 5 3 = 5 4 x - 1 2 = 5 4 : 5 3 x - 1 2 = 3 4 x = 3 4 + 1 2 x = 5 4
c. 2000 2001 v à 2001 2002
Ta có: 1 - 2000 2001 = 1 2001
1 - 2001 2002 = 1 2002
Vì 1 2001 > 1 2002 nên 2000 2001 < 2001 2002
a) Tìm phân số có giá trị bằng phân số 5/6, biết rằng tổng của của tử và mẫu bằng 88.
b) Tìm phân số có giá trị bằng -36/42, biết rằng hiệu giữa tử và mẫu bằng 52
Hiệu số phần bằng nhau là:
6 - 5 = 1(phần)
Tử số là:
88 : 11 x 5 = 40
Mẫu số là:
88 - 40 = 48
a ) Ta có tổng số phần = nha của tử và mẫu là :
5 + 6 = 11 phần
Tử số là :
88 : 11 x 5 = 40
Mẫu số là :
88 : 11 x 6 = 48
Vậy phân số đó là : \(\frac{40}{48}\)
Câu b cũng z thôi
b) Tổng số phần bằng nhau là:
42 - 36 = 6 ( phần )
Tử số là:
( 6 + 52 ) : 2 = 29
Mẫu số là:
6 - 29 = -23
Phân số đó là: 29/-23
Mình cx ko chắc đâu, vì cái này là phân số âm
1
a)Tìm các phân số có mẫu bằng 20 biết rằng giá trị của lớn hơn -11/23 và nhỏ hơn 7/23
b)Tìm giá trị phân số có tử bằng 4 biết giá trị của nó nhỏ hơn -5/12 và lớn hơn và lớn hơn -5/11
Phát biểu tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân phân số:
+a) nêu quy tắc tìm giá trị phân số của một số cho trước, cho ví dụ?
+b) nêu quy tắc tìm một số biết giá trị phân số của nó, cho ví dụ?
+c) nêu cách tìm tỉ số của a và b, tỉ số phần trăm, cho ví dụ?
a, Tìm giá trị phân số của một số cho trước
- Quy tắc: Muốn tìm \(\dfrac{m}{n}\) của b cho trước, ta tính b.\(\dfrac{m}{n}\)
VD: 0,25 của 1 giờ
Đổi 1 giờ= 60 phút
60.0,25=15 phút
b, Tìm một số biết giá trị phân số của nó:
- Quy tắc: Muốn tìm một số biết \(\dfrac{m}{n}\) của số đó, ta lấy a:\(\dfrac{m}{n}\)
VD: \(\dfrac{2}{3}\) của nó bằng 7,2: \(\dfrac{2}{3}=10,8\)
c, Tìm tỉ số của a và b
- Quy tắc: Thương trong phép chia a cho b (b≠0) là tỉ số của a và b
VD: Tỉ số giữa a và b là a:b hoặc \(\dfrac{a}{b}\)
a) Biết rằng với x = 4 thì hàm số y = 3x + b có giá trị là 11. Tìm b. Vẽ đồ thị của hàm số với giá trị B vừa tìm được.
b) Biết rằng đồ thị của hàm số y = ax + 5 đi qua điểm A(-1; 3). Tìm a. Vẽ đồ thị hàm số với giá trị a tìm được
a) Thay x = 4 và y = 11 vào y = 3x + b ta được:
11 = 3.4 + b = 12 + b
=> b = 11 – 12 = -1
Ta được hàm số y = 3x – 1
- Cho x = 0 => y = -1 được A(0; -1)
- Cho x = 1 => y = 2 được B(1; 2).
Nối A, B ta được đồ thị hàm số y = 3x – 1.
b) Thay tọa độ điểm A(-1; 3) vào phương trình y = ax + 5 ta có:
3 = a(-1) + 5
=> a = 5 – 3 = 2
Ta được hàm số y = 2x + 5.
- Cho x = -2 => y = 1 được C(-2; 1)
- Cho x = -1 => y = 3 được D(-1; 3)
Nối C, D ta được đồ thị hàm số y = 2x + 5.