Lực được sinh ra bên trong Trái Đất gọi là
lực hấp dẫn.
lực quán tính.
nội lực.
ngoại lực.
Tuyển Cộng tác viên Hoc24 nhiệm kì 26 tại đây: https://forms.gle/dK3zGK3LHFrgvTkJ6
Lực được sinh ra bên trong Trái Đất gọi là
lực hấp dẫn.
lực quán tính.
nội lực.
ngoại lực.
Lực được sinh ra từ bên trong Trái Đất được gọi là
A. Lực hấp dẫn
B. Lực quán tính
C. Lực li tâm
D. Nội lực
Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất.
Đáp án: D
Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu dưới đây?
Trọng lực là lực hút của Trái Đất
Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều hướng về tâm của Trái Đất
Trọng lực tác dụng lên vật còn gọi là khối lượng của vật đó
Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật gọi là trọng lượng
Trọng lực là lực hút của trái đất lên các vật trên bề mặt trái đất.
=> A . Trọng lực là lực hút của Trái Đất
Trọng lực tác dụng lên vật còn gọi là khối lượng của vật đó
Chọn phát biểu không đúng trong các phát biểu dưới đây?
Trọng lực là lực hút của Trái Đất
Trọng lực có phương thẳng đứng, có chiều hướng về tâm của Trái Đất
Trọng lực tác dụng lên vật còn gọi là khối lượng của vật đó
Độ lớn của trọng lực tác dụng lên vật gọi là trọng lượng
"Câu 3: Trọng lực tác dụng lên một vật còn được gọi là khối lượng của vật đó" là sai bạn nhé!!!
CHÚC BẠN HỌC TỐT NHA!!!
Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là
A. nội lực
B. ngoại lực
C. lực li tâm
D. lực hấp dẫn
Cho biết khoảng cách giữa tâm Mặt Trăng và tâm Trái Đất là 38 . 10 7 m ; khối lượng Mặt Trăng và Trái Đất tương ứng là 7 , 37 . 10 22 k g v à 6 . 10 24 k g ; hằng số hấp dẫn G = 6 , 67 . 10 - 11 N . m 2 / k g 2 . Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là:
A. 0 , 204 . 10 21 N
B. 2 , 04 . 10 21 N
C. 22 . 10 25 N
D. 2 . 10 27 N
Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và Mặt Trăng có độ lớn là:
F h d = G M m R 2 = 6 , 67.10 − 11 . 7 , 37.10 22 .6.10 24 ( 38.10 7 ) 2 = 2 , 04.10 20 N
Đáp án: A
Phát biểu nào sau đây là phát biểu không đúng về đặc điểm của lực hấp dẫn?
A. Lực hút của Trái Đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới
B. Điểm đặt của trọng lực là trọng tâm của lực
C. Trọng lượng tỉ lệ nghịch với khối lượng của vật
D. Trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật
Câu 1: Nội lực là
A. lực phát sinh từ vũ trụ.
B. lực phát sinh từ bên trong trái đất.
C. lực phát sinh từ lớp vỏ trái đất.
D. lực phát sinh từ bên ngoai, trên bề mặt trái đất.
B
C
D
A
Câu 2: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. nguồn năng lượng trong lòng trái đất.
B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
C. nguồn năng lượng của bức xạ mặt trời.
D. nguồn năng lượng từ đại dương ( sóng, thủy triều, dòng biển,... ).
A
B
D
C
Câu 3: Hệ quả của vận động theo phương thẳng đứng là
A. làm cho các lớp đất đá bị uốn thành nếp nhưng không phá vỡ tính liên tục của chúng.
B. làm cho các lớp đất đá bị gãy đứt ra rồi dịch chuyển ngược hướng nhau.
C. làm cho bộ phận này của lục địa kia được nâng lên khi bộ phận khác bị hạ xuống.
D. làm cho đất đá di chuyển từ chỗ cao xuống chỗ thấp.
C
B
A
D
Câu 4: Hệ quả của hiện tượng uốn nếp là
A. sinh ra hiện tượng biển tiến, biển thoái.
B. hình thành núi lửa động đất.
C. tạo ra các hẻm vực , thung lũng.
D. làm xuất hiện các dãy núi.
D
A
C
B
Câu 5: Vì sao có địa hào?
A. Một bộ phận địa hình giữa hai đường đứt gãy bị sụt xuống.
B. Vận động theo phương thẳng đứng với cường độ mạnh.
C. Hiện tượng uốn nếp diễn ra với cường độ mạnh.
D. Các hoạt động phá hủy của con người tạo nên.
D
B
C
A
Câu 6: Vì sao có nguồn nội lực trên Trái Đất?
A. Năng lượng trong sản xuất công nghiệp của con người.
B. Năng lượng sóng, thuỷ triều.
C. Năng lượng của sự phân huỷ các chất phóng xạ.
D. Năng lượng của núi lửa và động đất.
A
B
D
C
Câu 7: Vận động tạo núi là vận động
A. Nâng lên - hạ xuống.
B. Quá trình phong hóa.
C. Uốn nếp - đứt gãy.
D. Quá trình bóc mòn.
D
A
B
C
Câu 8: Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá cứng sẽ xảy ra hiện tượng nào dưới đây?
A. Biển tiến - biển thoái.
B. Uốn nếp.
C. Đứt gãy.
D. Hạ xuống.
B
C
A
D
Câu 9: Vận động của vỏ Trái Đất theo phương thẳng đứng (còn gọi là vận động nâng lên và hạ xuống) có đặc điểm nào dưới đây?
A. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích lớn.
B. xảy ra rất nhanh và trên một diện tích nhỏ.
C. xảy ra rất chậm và trên một diện tích lớn.
D. xảy ra rất chậm và trên một diện tích nhỏ.
B
C
D
A
Câu 10: Do chịu ảnh hưởng của vận động nâng lên, hạ xuống nên phần lớn lãnh thổ của quốc gia nào dưới đây nằm dưới mực nước biển?
A. Đan Mạch.
B. Thụy Điển.
C. Vướng quốc Anh.
D. Hà Lan.
D
C
A
B
Câu 11: Nguồn năng lượng sinh ra ngoài lực chủ yếu là
A. nguồn năng lượng từ đại dương ( sóng , thủy triều , dòng biển .. ).
B. nguồn năng lượng từ các vụ thử hạt nhân.
C. nguồn năng lượng từ bức xạ mặt trời.
D. nguồn năng lượng từ lòng đất.
D
B
A
C
Câu 12: Tác nhân của ngoại lực là
A. sự nâng lên và hệ số của vỏ trái đất theo chiều thẳng đứng.
B. yếu tố khí hậu các dạng nước , sinh vật và con người.
C. sự uốn nếp các lớp đá.
D. sự đứt gãy các lớp đất đá.
D
C
A
B
Câu 13: Quá trình phong hóa là
A. quá trình phá hủy, làm biến đổi các loại đá và khoáng vật.
B. quá trình làm các sản phẩm đã bị phá hủy, biến đổi rời khỏi vị trí ban đầu.
C. quá trình di chuyển các sản phẩm đã bị phá hủy biến đổi từ nơi này đến nơi khác.
D. quá trình tích tụ ( tích lũy ) các sản phẩm đã bị phá hủy , biến đổi.
D
C
A
B
Câu 14: Cường độ phong hóa diễn ra mạnh nhất ở bề mặt trái đất, vì đó là nơi.
A. trực tiếp nhận được năng lượng của bức xạ mặt trời.
B. tiếp xúc trực tiếp với khí quyển , thủy quyền và sinh quyển.
C. chịu tác động mạnh mẽ từ các hoạt động của con người.
D. tất cả các nguyên nhân trên
D
C
A
B
Câu 15: Phong hóa hóa học là quá trình
A. phá hủy đá và khoáng vật nhưng không làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.
B. phá hủy đá và khoáng vật nhưng chủ yếu làm biến đổi chúng về thành phần và tính chất hóa học.
C. chủ thiếu làm nứt vỡ đá và khoáng vật nhưng đồng thời làm thay đổi thành phần và tính chất hóa học của chúng.
D. phá hủy đá và khoáng vật đồng thời di chuyển chúng tới nơi khác.
A
B
C
D
Câu 16: Quá trình làm các sản phẩm phong hóa rời khỏi vị trí ban đầu của nó được gọi là
A. quá trình phá hủy.
B. quá trình tích tụ.
C. qua trình bóc mòn.
D. quá trình vận chuyển.
C
A
B
D
Câu 17: Hiện tượng mài mòn do sóng biển không tạo nên các dạng địa hình nào dưới đây?
A. Hàm ếch sóng vỗ.
B. Vách biển.
C. Bậc thềm sóng vỗ.
D. Các cột đá, nấm đá.
C
D
A
B
Câu 18: Khả năng di chuyển xa hay gần của vật liệu phụ thuộc vào:
1. Động năng của các quá trình tác động lên nó.
2. Kích thước và trọng lượng của vật liệu.
3. Điều kiện bề mặt đệm.
4. Kích thước vật ngăn cản.
5. Tùy thuộc vào hướng di chuyển của vật liệu.
Có bao nhiêu ý đúng trong các câu trên?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
D
C
B
A
Câu 19: Địa hình do nước chảy trên bề mặt tạo thành các rãnh nông, các khe ranh xói mòn , các thung lũng sông suối ,.. được gọi là
A. địa hình thổi mòn.
B. địa hình khoét mòn.
C. địa hình mài mòn.
D. địa hình xâm thực.
A
D
B
C
Câu 20: Tác động của ngoại lực, một chu trình hoàn chỉnh nhìn chung diễn ra tuần tự theo các quá trình như sau
A. phong hóa – vận chuyển – bóc mòn – bồi tụ.
B. phong hóa – bồi tụ - bóc mòn – vận chuyển.
C. phong hóa – bóc mòn – vận chuyển – bồi tụ.
D. phong hóa – bóc mòn – bồi tụ - vận chuyển.
D
C
B
A
TẠI SAO TÀU VŨ TRỤ ĐƯỢC PHÓNG THEO CHIỀU QUAY CỦA TRÁI ĐẤT
Các vận động viên muốn nhảy xa phải lấy đà, muốn ném lao cũng lấy đà. Đó là sự lợi dụng lực quán tính. Lực quán tính đã giúp vận động viên hay cây lao bay xa hơn. Khi phóng tên lửa thuận theo hướng quay của Trái Đất, chính là chúng ta đã mượn thêm lực quán tính này.
Thực tế, không phải mọi điểm trên Trái Đất đều quay với tốc độ như nhau. Càng gần Bắc Cực và Nam Cực, tốc độ quay càng chậm. Càng gần xích đạo, tốc độ quay càng lớn ( Hình tượng này giống như chiếc đĩa hát quay trên máy quay đĩa. Cùng một vòng quay, nhưng các điểm ở rìa đĩa hát đi được một đoạn đường dài hơn so với các điểm ở tâm đĩa ). Trung tâm Bắc và Nam Cực quay với tốc độ bằng không. Nhưng ở vùng xích đạo, tốc độ này lên tới 465 mét/giây. Bởi vậy, trừ hai khu vực ở trung tâm Bắc Cực và Nam Cực, còn tại hầu hết các điểm khác, con người đều có thể lợi dụng lực quay của Trái Đất.
Khi tàu vũ trụ phóng lên ở vùng xích đạo, vận tốc của nó sẽ được cộng thêm vận tốc quay của Trái Đất ( tức là 465m/s). Và do vậy, dù lực phóng ban đầu của tàu có yếu hơn một chút, nó vẫn dễ dàng thắng được sức hút Trái Đất. Tuy nhiên càng lên các vĩ độ cao ( gần hai cực hơn ), tốc độ quay của Trái Đất càng chậm, do đó tên lửa càng lợi dụng càng ít hơn lực quay này.
TẠI SAO TÀU VŨ TRỤ ĐƯỢC PHÓNG THEO CHIỀU QUAY CỦA TRÁI ĐẤT
Các vận động viên muốn nhảy xa phải lấy đà, muốn ném lao cũng lấy đà. Đó là sự lợi dụng lực quán tính. Lực quán tính đã giúp vận động viên hay cây lao bay xa hơn. Khi phóng tên lửa thuận theo hướng quay của Trái Đất, chính là chúng ta đã mượn thêm lực quán tính này.
Thực tế, không phải mọi điểm trên Trái Đất đều quay với tốc độ như nhau. Càng gần Bắc Cực và Nam Cực, tốc độ quay càng chậm. Càng gần xích đạo, tốc độ quay càng lớn ( Hình tượng này giống như chiếc đĩa hát quay trên máy quay đĩa. Cùng một vòng quay, nhưng các điểm ở rìa đĩa hát đi được một đoạn đường dài hơn so với các điểm ở tâm đĩa ). Trung tâm Bắc và Nam Cực quay với tốc độ bằng không. Nhưng ở vùng xích đạo, tốc độ này lên tới 465 mét/giây. Bởi vậy, trừ hai khu vực ở trung tâm Bắc Cực và Nam Cực, còn tại hầu hết các điểm khác, con người đều có thể lợi dụng lực quay của Trái Đất.
Khi tàu vũ trụ phóng lên ở vùng xích đạo, vận tốc của nó sẽ được cộng thêm vận tốc quay của Trái Đất ( tức là 465m/s). Và do vậy, dù lực phóng ban đầu của tàu có yếu hơn một chút, nó vẫn dễ dàng thắng được sức hút Trái Đất. Tuy nhiên càng lên các vĩ độ cao ( gần hai cực hơn ), tốc độ quay của Trái Đất càng chậm, do đó tên lửa càng lợi dụng càng ít hơn lực quay này.