Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S 1 = 5 m m 2 và điện trở R 1 = 8 , 5 Ω . Dây thứ hai có tiết diện S 2 = 0 , 5 m m 2 . Tính điện trở R2.
A. 8,5 Ω
B. 85 Ω
C. 50 Ω
D. 55 Ω
1. Hai dây dẫn bằng đồng, có cùng tiết diện, dây thứ nhất có điện trở là 6 Ω và có chiều
dài 10 m, dây thứ hai có chiều dài 25 m. Tính điện trở của dây thứ hai?
2. Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài, dây thứ nhất có tiết diện 60 mm2, dây thứ
hai có tiết diện 12 mm2. Hãy so sánh điện trở của hai dây dẫn này?
3. Hai dây dẫn bằng nhôm có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện 2,5 mm2 và có
điện trở R1 = 330 Ω. Hỏi dây thứ hai có tiết diện 12,5 mm2 thì có điện trở R2 là bao nhiêu?
Bạn tự làm tóm tắt nhé!
Bài 1:
Tiết diện của dây thứ nhất: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,7.10^{-8}.10}{6}\simeq2,9.10^{-8}\)
Điện trở của dây thứ hai: \(R=p\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{25}{2,9.10^{-8}}\simeq14,7\Omega\)
Bài 2:
Vì tiết diện dây thứ nhất là S1 = 2mm2 bằng \(\dfrac{1}{3}\) lần tiết diện dây thứ hai S2 = 6mm2
→ Điện trở của dây thứ hai nhỏ hơn ba lần điện trở của dây thứ nhất.
Bài 3:
Do điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dây, ta có:
\(\dfrac{S1}{S2}=\dfrac{R2}{R1}\Rightarrow R_2=R_1\dfrac{S_1}{S_2}=330\dfrac{2,5.10^{-6}}{12,5.10^{-6}}=66\Omega\)
Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 0,5 mét và điện trở 5. Dây thứ hai có điện trở 15. Chiều dài dây thứ hai là:
A.
1,5 cm
B.
100 cm
C.
150 cm
D.
150 m
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{l_1}{l_2}\Rightarrow l_2=\dfrac{R_2.l_1}{R_1}=\dfrac{15.0,5}{5}=1,5\left(m\right)\Rightarrow A\)
Câu 1: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 6W .Dây thứ hai có tiết diện 2S. Điện trở dây thứ hai là bao nhiêu? Câu 2: Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 =150 m, có tiết diện S1 =0,4 mm2 và có điện trở R1 bằng 60 W. Hỏi một dây khác làm bằng kim lọai đó dài l2= 30m có điện trở R2=30W thì có tiết diện S2 là Câu 3: Hai dây dẫn bằng đồng có cùng chiều dài. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0.5mm2 và R1 =8,5 W .Dây thứ hai có điện trở R2 = 127,5W , có tiết diện S2 là bao nhiêu? Câu 4: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 9,6W với lõi gồm 30 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là bao nhiêu? Câu 5: Hiệu điện thế trong mạch điện có sơ đồ dưới được giữ không đổi. Khi dịch chuyển con chạy của biến trở dần về đầu N thì độ sáng của đèn sẽ thay đổi như thế nào? Câu 6: Trên một biến trở có ghi 30Ω – 2,5A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây? Câu 7: Một bóng đèn có hiệu điện thế định mức 2,5V và cường độ dòng điện định mức 0,4A được mắc với một biến trở con chạy để sử dụng với nguồn điện có hiệu điện thế không đổi 12V. Để đèn sáng bình thường thì phải điều chỉnh biến trở có điện trở là bao nhiêu? Câu 8: Người ta dùng dây nicrom có điện trở suất là 1,1.10-6 Ω .m và có đường kính tiết diện là d= 0,8mm để quấn một biến trở có điện trở lớn nhất là 20 Ω . Tính độ dài l của đoạn dây nicrom cần dùng để quấn biến trở nói trên
Ulatr, bạn tách bớt ra đi nhé, nhiều quá đi mất!
Câu 1: Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 20 cm và điện trở 8 ôm. Chiều dài dây thứ hai là bao nhiêu ?
Ta có:
\(R=\text{ρ}\dfrac{l}{S}\)
Do dây thứ nhất có chiều dài 20 cm và điện trở 8 ôm nên ta có:
\(8=\text{ρ}.\dfrac{\dfrac{20}{100}}{S}\Leftrightarrow\dfrac{\text{ρ}}{S}=40\)
Chiều dài dây thứ hai là:
\(l_2=\dfrac{R_2S}{\text{ρ }}=R_2.\dfrac{1}{40}\)
=> GT đề thiếu điện trở của dây thứ hai.
cho hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 8ôm, dây thứ hai có điện trở 2ôm. Tính chiều dài dây thứu hai
cho hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S dây thứ nhất có chiều dài 20cm và điện trở 8ôm, dây thứ hai có điện trở 2ôm. Tính chiều dài dây thứu hai
`*` Tóm tắt:
\(\rho=1,7\cdot10^{-8}\\ l_1=20cm=0,2m\\ R_1=8\Omega\\ R_2=2\Omega\\ ----------\\ S=S_1=S_2=?m^2\\ l_2=?m\)
`*` Giải:
Tiết diện của dây dẫn thứ nhất là:
\(R_1=\dfrac{\rho\cdot l_1}{S}\Rightarrow S=\dfrac{\rho\cdot l_1}{R_1}=\dfrac{1,7\cdot10^{-8}\cdot0,2}{8}=0,0425\cdot10^{-8}m^2\)
Chiều dài của dây dẫn thứ hai là:
\(R_2=\dfrac{\rho\cdot l_2}{S}\Rightarrow l_2=\dfrac{R_2\cdot S}{\rho}=\dfrac{2\cdot0,0425\cdot10^{-8}}{1,7\cdot10^{-8}}=0,05m.\)
Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 15\(\Omega\). Dây thứ hai có tiết diện 3S điện trở dây thứ hai là:
A. 5\(\Omega\)
B. 15\(\Omega\)
C. 30\(\Omega\)
D. 45\(\Omega\)
D vì : 2 dây đều làm bằng đồng nên tiết diện bằng nhau và có cùng chiều dài
mà tiết diện dây T2 gấp 3 lần tiết diện dây T1 nên
\(\Rightarrow\) diện trở dây T2 cũng phải gấp 3 lần điện trở dây T1
R2=3*15=45 (Ω)
Câu 15: Hai dây dẫn có cùng chiều dài làm bằng cũng một chất, dây thứ nhất có tiết diện S = 0,3mm, dây thứ hai có tiết diện S_{2} = 1, 5m * m ^ 2 Tim điện trở dây thứ hai, biết điện trở dây thứ nhất là R_{1} = 45Omega Chọn kết quả đúng trong các kết quả A. R 2 =50 Omega. B. R_{2} = 40Omega C. R 2 =9 Omega. D. R 2 =225 Omega.
\(\dfrac{R_1}{R_2}=\dfrac{S_2}{S_1}\Rightarrow R_2=\dfrac{R_1.S_1}{S_2}=\dfrac{45.0,3}{1,5}=9\left(Omega\right)\Rightarrow C\)
Hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng tiết diện S. Dây thứ nhất có chiều dài 100cm và điện trở 25Ω. Dây thứ hai có chiều dài là 32cm thì có điện trở bao nhiêu?
Tiết diện của dây thứ nhất: \(R=p\dfrac{l}{S}\Rightarrow S=\dfrac{p.l}{R}=\dfrac{1,7.10^{-8}1}{25}=6,8.10^{-10}m^2\)
Vì hai dây này làm cùng một chất liệu nên điện trở suất của chúng là như nhau.
Điện trở của dây thứ hai: \(R=p\dfrac{l}{S}=1,7.10^{-8}\dfrac{0,32}{6,8.10^{-10}}=8\Omega\)
hai dây dẫn đều làm bằng đồng có cùng chiều dài l . Dây thứ nhất có tiết diện S và điện trở 60 ôm. Dây thứ hai có tiết diện 2S . Điện trở dây thứ hai là
a. 30 ôm
b. 120 ôm
c. 24 ôm
d.12 ôm
\(\dfrac{S1}{S2}=\dfrac{R2}{R1}\Rightarrow R2=\dfrac{S1.R1}{S2}=\dfrac{S1.60}{2S1}=\dfrac{60}{2}=30\Omega\)
Chọn A