Một cá thể có kiểu gen Dd A b a b tạo ra giao tử D ab với tỉ lệ:
A. 12,5%
B. 50%
C. 25%
D. 20%
Một cá thể có kiểu gen Dd A b a B tạo ra giao tử d Ab với tỉ lệ:
A. 25%
B. 0%
C. 10%
D. 5%
Dd cho 2 loại giao tử
Ab/aB cho 2 loại giao tử
→ 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau
→ Tỉ lệ = 1/4 = 0.25
Đáp án cần chọn là: A
Một cá thể có kiểu gen Dd A b a B tạo ra giao tử D aB với tỉ lệ:
A. 25%
B. 10%
C. 15%
D. 20%
Dd cho 2 loại giao tử
Ab/aB cho 2 loại giao tử
→ 4 loại giao tử tỷ lệ bằng nhau
→ Tỉ lệ = ¼ = 0.25
Đáp án cần chọn là: A
Một cá thể có kiểu gen A B a b C d c D biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM, khoảng cách giữa gen C và gen D là 20 cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử, theo lí thuyết, trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab CD chiếm tỉ lệ
A. 3%
B. 30%
C. 2%
D. 8 %
Đáp án C
Giao tử liên kết = (1-f)/2;
giao tử hoán vị: f/2
Tỷ lệ giao tử Ab CD
= 0 , 4 2 × 1 - 0 , 2 2 = 0 , 02
Một cá thể có kiểu gen AB ab D E d e , biết khoảng cách giữa gen A và gen B là 10cM, D và E là 40cM. Các tế bào sinh tinh của cá thể trên giảm phân bình thường hình thành giao tử. Tính theo lí thuyết trong số các loại giao tử được tạo ra, loại giao tử Ab De chiếm tỉ lệ
A. 6%.
B. 5%.
C. 8%.
D. 1%
Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái cái có kiểu gen Ab//aB DE//de đang tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì tính theo lí thuyết trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen Ab DE có tỉ lệ tối đa là:
A. 25%
B. 100%
C. 14%
D. 50%
Đáp án B
Xét 4 tế bào sinh dục cái Ab//aB DE//de đang tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM
à tạo ra Ab DE có tỉ lệ tối đa là = 100% (nếu cả 4 TB đều không hoán vị)
Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái cái có kiểu gen Ab//aB DE//de đang tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì tính theo lí thuyết trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen Ab DE có tỉ lệ tối đa là:
A. 25%
B. 100%
C. 14%
D. 50%
Đáp án D
F1: 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb
à aabb = 0,1 = 0,2ab x 0,5ab à f = 40% (1 bên)
Xét 4 tế bào sinh dục ở một cá thể ruồi giấm cái cái có kiểu gen A b a B D E d e đang tiến hành giảm phân bình thường tạo giao tử. Giả sử gen A cách gen B 20cM, gen D cách gen E 30cM thì tính theo lí thuyết trong số các giao tử được tạo ra, loại giao tử có kiểu gen Ab DE có tỉ lệ tối đa là:
A. 25%
B. 100%
C. 14%
D. 50%
Đáp án B.
Giao tử Ab DE là giao tử mang gen liên kết ở cả 2 cặp NST.
Tế bào sinh dục cái cho giao tử Ab DE có tỉ lệ tối đa 100% tế bào trứng được tạo ra có kiểu gen Ab DE.
Một cá thể có kiểu gen Ab/aB giảm phân sinh ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ 18%. Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là:
A. 36%.
B. 18%.
C. 44%.
D. 28%.
Đáp án D
Vì Dd giảm phân cho 1/2D : 1/2d
Giao tử Abd = 18% → Tỉ lệ giao tử Ab = 18%.2 = 36%
Ab = 36% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết
→ Tần số hoán vị gen giữa gen A và B là: 100% - 2.36% = 28%
.Tỉ lệ giao tử BDH hình thành do cá thể BbDdHH giảm phân là
A. 12,5%
B. 25%
C.50%
D.6,25%