Bảo quản cá bằng axit hữu cơ tức:
A. Axit lactic
B. Axit xitric
C. Axit axetic
D. Cả 3 đáp án trên
Trimetylamin là một trong các chất tạo ra mùi tanh của cá (ví dụ cá mè). Để khử tanh, chúng ta có thể sử dụng các dung dịch axit thực phẩm như: axit axetic (trong giấm), axit xitric (trong chanh),…Phương trình phản ứng của trimetylamin với axit axetic cho sản phẩm có công thức phân tử là
A. C 5 H 13 O 2 N
B. C 4 H 13 O 2 N .
C. C 6 H 9 O 6 N 3 .
D. C 5 H 12 O 2 N
Axit xitric là chất hữu cơ có nhiều trong cam, bưởi. Axit xitric được tạo bởi cacbon, hidro và oxi với % khối lượng tương ứng là 37,5%, 4,17%, còn lại là oxi. Tìm công thức hóa học của chất này biết phân tử chất này có 21 nguyên tử.
Chất X chứa các nguyên tố C,H,O có khối lượng phân tử MX =90. Khi có a mol X tác dụng hết với Na thu được số mol hiđro đúng bằng A. Vậy X là chất nào trong số các chất sau:
1. Axit oxalic (trong dung môi trơ)
2. Axit axetic
3. Axit lactic
4. Glixerin
5. Butan – 1 – 4 – điol
A. 1,2,3
B. 2,3,4
C. 1,3,5
D. 1,3,4
Đáp án C
X là chất nào trong số các chất
1.Axit oxalic (trong dung môi trơ)
3. Axit lactic
5. Butan – 1 – 4 – điol
1. Cho các chất hữu cơ: axit axetic, glucozơ, andehit axetic, metan, benzen, axetilen.
a. viết CTPT?
1) San pham cua phan giai ki khi tu axit piruvic
A. CO2 va Nang luong B. Axit lactic va nang luong
C. Ruou etilic + Axit lactic D. Ruou etilic va nang luong
Cho các chất sau:
a) glyxin b) glixerol c) etylen glicol d) alanin
e) anilin f) amoni axetat g) axit glutamic h) axit lactic
i) etylamino axetat j) axit ε-aminocaproic
Số aminoaxit là:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án B
Các chất là aminoaxit trong các chất trên là:a,d,g,j(4)
Bài 1.1:Bằng phản ứng hóa học hãy chứng minh axit axetic mạnh hơn axit cacbonic nhưng yếu hơn axit sunfuric.
Bài 1.2:Đốt cháy hoàn toàn 4,6gam một hợp chất hữu cơ Z,thu đc 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O.Biết Z tác dụng đc với Na sinh ra khí H2.
a)Xác định tên của Z
b)hãy xác định các chất X,Y,T,M và viết các phương trình hóa học của các phản ứng theo sơ đồ sau đây(ghi rõ điều kiện,nếu có)
X(polime thiên nhiên)\(\xrightarrow[xt,t^o]{+H_2O}\)Y \(\underrightarrow{xt}\) T\(\underrightarrow{+CaO,t^o}\)M(muối)
Bài 1.1 :
Axit axetic mạnh hơn axit cacbonic :
$2CH_3COOH + Na_2CO_3 \to 2CH_3COONa + CO_2 + H_2O$
Axit axetic yếu hơn axit sunfuric :
$2CH_3COONa + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2CH_3COOH$
Bài 1.2 :
a)
n C = n CO2 = 0,2(mol)
n H = 2n H2O = 0,6(mol)
n O(trong Z) = (4,6 - 0,2.12 - 0,6.1)/16 = 0,1(mol)
n C : n H : n O = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1
Mặt khác, Z có tác dụng Na tạo H2 nên Z có thể chứa 1 nhóm OH(chứa 1 nguyên tử O)
Do đó CTPT của Z là C2H6O - C2H5OH(ancol etylic)
b)
X : tinh bột
Y : glucozo
T : CO2
M : CaCO3
$(C_6H_{10}O_5 + nH_2O \xrightarrow{t^o,xt} n C_6H_{12}O_6$
$C_6H_{12}O_6 \xrightarrow{t^o,xt} 2CO_2 +2 C_2H_5OH$
$CO_2 +C aO \xrightarrow{t^o} CaCO_3$
Axit xitric(X) có công thức phân tử là là một axit hữu cơ thuộc loại yếu. Nó thường có mặt trong nhiều loại trái cây thuộc họ cam quýt và rau quả nhưng trong trái chanh thì hàm lượng của nó nhiều nhất. Theo ước tính axit xitric chiếm khoảng 8% khối lượng khô của trái chanh
Cho sơ đồ phản ứng sau
Z n S O 4 X → + N a H C O 3 C 6 H 5 N a 3 → + N a d ư C 6 H 4 O 7 N a 4
Biết rằng X có câu trúc đối xứng. Khi cho X tác dụng với đặc , ) thì số este mạch hở tối đa thu được là
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án C
X + NaHCO3 -> sản phẩm có 3 Na => X có 3 nhóm COOH
SP trên + Na -> sản phẩm có 4 Na => có 1 nhóm OH
CTCT : HOOC-CH2-CH(OH)(COOH)-CH2COOH
X + CH3OH với tỉ lệ mol :
+) 1 : 1 => 2 chất
+) 1 : 2 => 2 chất
+) 1 : 3 => 1 chất
Axit hữu cơ X mạch hở có trong quả chanh công thức phân tử là C6H8O7. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau:
Axit xitric → + NaHCO 3 C 6 H 5 O 7 Na 3 → + Na dư C 6 H 4 O 7 Na 4
Biết X có cấu tạo đối xứng, khi cho X tác dụng với C2H5OH. Hỏi thu được bao nhiêu chất có chức este.
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3