Chứng tỏ rằng các số sau không phải là số chính phương
a. abab
b. abcabc
1.Tìm số nguyên tố ab sao cho ab+ba là số chính phương.
2. Chứng tỏ các số sau không phải số chính phương:
a, abcabc
b, ababab
Chứng tỏ các số sau không phải là số chính phương?
a, abab
b, abcabc
c, ababab
Câu hỏi của nguyễn danh bảo - Toán lớp 6 - Học toán với OnlineMath
chứng tỏ rằng các số sau không là số chính phương :
a, abab
b, abcabc
trả lời :
a, giả sử abab là số chính phương , tức là : n2 = abab = 101 . abô
\(\Rightarrow\) ab \(⋮\) 101 : vô lý .
Vậy abab không là số chính phương
trả lời :
b, giả sử abcabc là số chính phương , tức là : n2 = abcabc
\(\Rightarrow\) n2 = 1001.abc = 7. 143.abc \(\Rightarrow\) abc \(⋮\) 1001: vô lý
Vậy abcabc không là số chính phương
Vì sao 7.143.abc=>abc chia hết cho 1001
Chứng tỏ rằng các số sau không phải là số chính phương:
a) abab ; b) abcabc ; c) ababab
a﴿ Ta có : abab = ab . 101
Để abab là số chính phương thì ab chỉ có thể bằng 101.
Mà ab là số có hai chữ số
=> abab không phải là số chính phương
b﴿ Ta có : abcabc = abc . 1001
Để abcabc là số chính phương thì abc chỉ có thể bằng 1001.
Mà abc là số có 3 chữ số
=> abcabc không phải là số chinh phương
c﴿ Ta có : ababab = ab . 10101
Để ababab là số chính phương thì ab chỉ có thể bằng 10101.
Mà ab là số có hai chữ số.
=> ababab không phải là số chính phương.
Vậy : abab ; abcabc ; ababab ko phải là số chính phương
00000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000000
CHỨNG TỎ RẰNG CÁC SỐ SAU KHÔNG PHẢI LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG:
a) abab
b) abcabc
Cảm ơn mọi người
First person gets a TICK
Ta có \(\overline{abab}=101\cdot ab\)
Mà như ta đã biết số chính phương là số có căn bậc hai là số tự nhiên
Giả sử đặt c là căn bậc hai của \(\overline{abab}\)( c là số tự nhiên)
Suy ra \(c^2=\overline{abab}=101\cdot\overline{ab}\)
Ta có \(c^2=101\cdot\overline{ab}\)
để số \(c^2\)có nghĩa thì \(\overline{ab}=101\)
Trong khi đó \(\overline{ab}\)là số có hai chữ số nên
\(\overline{ab}\ne101\)
Suy ra \(c^2\)không có nghĩa
Suy ra \(\overline{abab}\)không phải là số chính phương
Câu 2 làm tương tự
Chứng tỏ rằng : Các số sau ko phải là số chính phương
abab
abcabc
ababab
Chứng minh rằng các số sau không phải là số chính phương :
a) 2004000
b) abcabc
c) ababab
Mình ko nhớ câu a) 2004000
Nhắc lại lý thuyết:
1. Trong khai triển số chính phương thành tích các thừa số nguyên tố mỗi ước nguyên tố được nâng lên lũy thừa chẵn.
CM: n = p1^r1 * p2^r2 *... * pk^rk => n² = p1^(2r1) * p2^(2r2) * ... * pk^(2rk)
2. Kết luận 1 ▲: Số chính phương chia hết cho p^(2k + 1) thì chia hết cho p^(2k + 2)
CM: n² chia hết cho p^(2k + 1) => p là ước của n => n² = a*p^(2m) (do 1) => 2m > 2k + 1 (không có 2m = 2k + 1 vì số chẵn không thể bằng số lẻ. Không thể có 2m < 2k + 1 vì lúc đó n² không chia hết cho p^(2k + 1))
=> 2m ≥ 2k + 2 => n² chia hết cho p^(2k + 2)
3. Kết luận 2 ♦: Nếu số n chia hết cho p^(2k + 1) nhưng không chia hết cho p^(2k + 2) thì không là số chính phương (vì nếu chính phương thì từ 2 => n chia hết cho p^(2k + 2), mâu thuẫn)
4. Số chính phương lẻ là bình phương của số lẻ nên chia cho 4 dư 1 ((2k + 1)² = 4(k² + k) + 1)
Kết luận: số lẻ chia cho 4 dư 3 không thể là số chính phương ♥
Trong các phát biểu trên p1, ..., pk, p là số nguyên tố, m và k nguyên
---------------
b) n = (abcabc) = (abc) * 1000 + (abc) = (abc) * 1001 = (abc) * 7 * 11 * 13
Nếu n chính phương thì n phải chia hết cho 7², 11², 13² (do ▲) => n chia hết cho 7² * 11² * 13² => (abc) chia hết cho 7*11*13 = 1001, là điều không thể. Vậy n không chính phương.
c) n = (abba) = 1001a + 110b = 11*(143a + 10b) = 11² * (8a + b) + 11 * (3a - b)
Nếu n chính phương thì n phải chia hết cho 11² (do chia hết cho 11), tức 3a - b phải chia hết cho 11
Với a = 2, 3, 7, 8 dễ thấy n không chính phương (số chính phương chỉ tận cùng bằng, 0, 1, 4, 5, 6, 9)
Với a = 1 đk cần để n chính phương là 3a - b = 3 - b phải chia hết cho 11, tức b = 3. Nhưng 1331 = 11³ không là số chính phương (do ♦ nhưng cũng do ♥ vì chia cho 4 dư 3 do 31 chia cho 4 dư 3).
Với a = 4 đk cần để n chính phương là 3a - b = 12 - b phải chia hết cho 11, tức b = 1, nhưng số 4114 không là số chính phương do chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 2² (do ♦) vì 14 không chia hết cho 4
Với a = 5 đk cần để n chính phương là 3a - b = 15 - b phải chia hết cho 11, tức b = 4, nhưng số 5445 không chính phương vì số chính phương tận cùng bằng 5 thì phải tận cùng bằng 25
Với a = 6 đk cần để n chính phương là 3a - b = 18 - b phải chia hết cho 11, tức b = 7, nhưng số 6776 = 6800 - 24 = 17 * 4² *25 - 3*2³ do chia hết cho 2³ nhưng không chia hết cho 2^4 nên không chính phương (do ♦)
Với a = 9 đk cần để n chính phương là 3a - b = 27 - b phải chia hết cho 11, tức b = 5, nhưng số 9559 không là số chính phương do chia chia cho 4 dư 3 (do ♥) vì 59 chia cho 4 dư 3
=> số (abba) với a > 0 không là số chính phương.
Chứng tỏ các số sau đây không phải là số chính phương:
a/ A=abab b/ B=abcabc c/ C=ababab
Lưu ý: abab ; abcabc ; ababab là một số
Câu hỏi của nguyễn danh bảo - Toán lớp 6 - Học toán với OnlineMath
Chứng minh rằng các số sau ko phải là số chính phương : a) abab b) abcabc c) abababa
Câu hỏi của nguyễn danh bảo - Toán lớp 6 - Học toán với OnlineMath