Chất dùng để làm khô khí C l 2 ẩm là
A. dung dịch H 2 S O 4 đậm đặc.
B. N a 4 S O 3 khan.
C. dung dịch NaOH đặc.
D. CaO.
1. Cho các chất: CaO; P2O5; CuO, Fe2O3, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 đặc. Chất nào có thể dùng làm chất hút ẩm.
2. Hỗn hợp khí A gồm CO2, SO2 bị ẩm. Có thể dùng chất nào ở trên để làm khô hỗn hợp khí A?
Giúp em vứi ạ ><
Cho các phát biểu sau:
(1) Amoniac lỏng đuợc dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.
(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, cho khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc.
(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(4) Nitơ lỏng đuợc dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 1
D. 2.
Chọn đáp án D
(2) Sai vì NH3 có thể tác dụng H2SO4 ⇒ mất khí cần làm khô.
(3) Sai vì NH3 làm quỳ ẩm hóa xanh.
⇒ Chọn D
Cho các phát biểu sau:
(1) Amoniac lỏng đuợc dùng làm chất làm lạnh trong thiết bị lạnh.
(2) Để làm khô khí NH3 có lẫn hơi nước, cho khí NH3 đi qua bình đựng dung dịch H2SO4 đậm đặc.
(3) Khi cho quỳ tím ẩm vào lọ đựng khí NH3, quỳ tím chuyển thành màu đỏ.
(4) Nitơ lỏng đuợc dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 4.
C. 1
D. 2.
Chọn đáp án D
(2) Sai vì NH3 có thể tác dụng H2SO4 ⇒ mất khí cần làm khô.
(3) Sai vì NH3 làm quỳ ẩm hóa xanh.
⇒ Chọn D
Axit sunfuric đặc thường được dùng để làm khô các chất khí ẩm. Khí nào sau đây có thể được làm khô nhờ axit sunfuric đặc?
A. Khí C O 2 .
B. Khí H 2 S .
C. Khí N H 3 .
D. Khí S O 3 .
Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng các hóa chất là H2SO4 đặc, CaO để làm khô các chất khí. Hỏi phải dùng chất nào để làm khô các khí ẩm sau đây: SO2, CO2, O2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Sử dụng H2SO4 vì nó có tính hấp thụ cao
Trong phòng thí nghiệm người ta thường dùng các hóa chất là H2SO4 đặc, CaO để làm khô các chất khí. Hỏi phải dùng chất nào để làm khô các khí ẩm sau đây: SO2, CO2, O2. Hãy giải thích sự lựa chọn đó.
Nguyên tắc để làm khô các khí ẩm là các chất đó không được tác dụng với nhau
Để làm khô các khí SO2, CO2, O2 thì phải dùng H2SO4 đặc vì SO2, CO2, O2 không phản ứng với H2SO4 đặc
Còn nếu dùng CaO thì SO2, CO2 sẽ tác dụng với CaO nên không thể dùng được
Trong phòng thí nghiệm để làm khô các khí ẩm, người ta sử dụng H2SO4 đặc hoặc CaO. Để làm khô mỗi khí ẩm sau: SO2, CO2 ta dùng hóa chất nào? Giải thích?
Để làm khô các khí ẩm, ta chọn các chất hút ẩm mạnh và không p/ứ với các khí
Ở đây ta chọn dd H2SO4 đặc
Câu 1: Lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất nào sau đây: A. Na2SO3 và CuCl2 B. Na2SO3 và NaCl C. K2SO3 và HCl D.K2SO4 và HCl Câu 2: P2O5, CaO là 2 chất được dùng làm chất hút ẩm nhưng được dùng để làm khô được dãy khi nào trong các dây khí sau A. CO. N₂, 0₂ B. CO2, O2, H₂ C. SO2, H2, Cl2 D. NO2, Cl2, N2 Câu 3: Dãy gồm các chất đều tác dụng với dd HCI là: A.CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4 C, NaOH, Al, CaCO3, CaO D. NO₂, Cl₂, N₂ B. Cu(OH)2, CuO, Cu, Fe D. NaOH, Al, CuSO4, CuO Câu 4: Có thể dùng dung dịch NaOH để phân biệt 2 dung dịch muối nào sau đây ? A. NaCl, KNO3 B. KCI, MgCl₂ C. CuCl2, CuSO4 D. BaCl₂, KCI Câu 5: Có thể dùng dung dịch phenolphtalein để phân biệt 2 dung dịch riêng biệt nào sau đây? A. NaCl, KNO3 B. HCl, H2SO4 C. NaOH, KOH D. HCl, NaOH
Câu 1 : C
$K_2SO_3 + 2HCl \to 2KCl + SO_2 + H_2O$
Câu 2 : A
Do các khí này không tác dụng với $Ca(OH)_2$
Câu 3 : C
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
$2Al + 6Hcl \to 2AlCl_3 + 3H_2O$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$CaO + 2HCl \to CaCl_2 + H_2O$
Câu 4 : B
Câu 5 : D
Chất nào sau đây không thể dùng để làm khô khí hiđro clorua ?
A. P 2 O 5
B. NaOH rắn
C. Axít sunfuric đậm đặc
D. Ca Cl 2 khan
Trong phòng thí nghiệm, người ta làm khô các khí ẩm bằng cách dẫn khí này đi qua các bình có đựng chất háo nước nhưng không có phản ứng với khí cần làm khô
Có các chất làm khô sau : H2SO4 đặc, CaO. Dùng hóa chất nào nói trên để làm khô mỗi khí ẩm sau đây: khí SO2 , khí O2 , khí CO2 . Hãy giải thích sự lựa chọn đó
dùng h2so4 đặc.vì h2so4 đặc có tính hấp thụ cao
dùng h2so4 đặc.vì h2so4 đặc có tính hấp thụ cao