Thành phần chính của khí đồng hành (hay khí mỏ dầu) là
A. H 2
B. C H 4
C. C 2 H 4
D. C 2 H 2
Thành phần chính của khí đồng hành (hay khí mỏ dầu) là
A. H2.
B. CH4.
C. C2H4.
D. C2H2.
Nhận xét nào sau đây về thành phần của dầu mỏ là đúng ?
A. Dầu mỏ là một hiđrocacbon ở thể lỏng.
B. Dầu mỏ là một hỗn hợp của nhiều hiđrocacbon thể lỏng.
C. Dầu mỏ là một hỗn hợp của nhiều hiđrocacbon ở thể lỏng, thể khí và thể rắn.
D. Thành phần chính của dầu mỏ là các hiđrocacbon thể lỏng có hoà tan các hiđrocacbon thể rắn và thể khí, ngoài ra dầu mỏ còn chứa một lượng nhỏ các chất hữu cơ có oxi, nitơ, lưu huỳnh,.. và một lượng rất nhỏ các chất vô cơ.
Khí butan C4H10 có trong thành phần khí dầu mỏ. Tính thể tích khí oxi (đktc) cần để đốt cháy 2,9 gam butan và tính số gam nước tạo thành sau phản ứng. Biết sản phẩm của phản ứng đốt cháy C4H10 là CO2 và H2O.
ta có: nC4H10=2,9:58=0,05 mol
PTHH: 2C4H10+13O2\(\rightarrow\) 8CO2+10H2O
0,05\(\rightarrow\) 0,325 0,25 (mol)
vậy VO2=0,325.22,4=7,28 (l)
mh2o= 0,25.18=4,5 (g)
chúc bạn học tốt like mình nha
Khí thiên nhiên, khí mỏ dầu, khí mỏ dầu, khí lò cốc là gì? Nêu thành phần chính của mỗi loại khí này và ứng dụng của chúng?
- Khí mỏ dầu còn gọi là khí đồng hành. Khi mỏ dầu có trong các mỏ dầu. Khí thiên nhiên là khí chứa trong các mỏ khí riêng biệt.
- Thành phần của khí mỏ dầu và khí thiên nhiên ở các mỏ khác nhau dao động như các số liệu ở bảng bên.
Các hợp phần | Khoảng % thể tích | |
Khí mỏ dầu | Khí thiên nhiên | |
Metan | 50 ÷ 70 | 70 ÷ 95 |
Etan | ~20 | 2 ÷ 8 |
Propan | ~11 | ~2 |
Butan | ~4 | ~1 |
Pentan (khí) | ~2 | ~1 |
N2, H2, H2S, He, CO2 | ~12 | 4 ÷ 40 |
Điền những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau :
a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được ...........
b) Để thu thêm được xăng, ngưài ta tiến hành ............. dầu nặng.
c) Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là ............
d) Khí mỏ dầu có .............. gần như khí thiên nhiên.
Bài 2. Điền những từ thích hợp vào các chỗ trống trong các câu sau :
a) Người ta chưng cất dầu mỏ để thu được ...........
b) Để thu thêm được xăng, ngưài ta tiến hành ............. dầu nặng.
c) Thành phần chủ yếu của khí thiên nhiên là ............
d) Khí mỏ dầu có .............. gần như khí thiên nhiên.
Giải
a) xăng, dầu hỏa , và các sản phẩm khác
b) crackinh
c) khí metan
d) thành phần
Hãy ghép tên khí với nguồn khí cho phù hợp.
Loại khí | Nguồn | ||
1 | Khí thiên nhiên | A | Thu được khi nung than mỡ trong điều kiện không có không khí. |
2 | Khí mỏ dầu | B | Thu được khi chế biến dầu mỏ bằng phương pháp crăckinh. |
3 | Khí Crăckinh | C | Khai thác từ các mỏ khí. |
4 | Khí lò cốc | D | Có trong các mỏ dầu. |
Thành phần của khí thiên nhiên và của khí dầu mỏ là:
A. Metan
B. Ankan và anken
C. Dẫn xuất hidrocacbon
D. Các chất vô cơ.
Một số mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn ở Việt Nam:
A. Vàng, kim cương, dầu mỏ.
B. Dầu khí, than, sắt, uranium.
C. Than, dầu khí, apatit, đá vôi.
D. Đất hiếm, sắt, than, đồng.
Khí methane là thành phần chính của khí thiên nhiên và khí mỏ dầu. Khí này còn được tạo ra từ hầm biogas. Methane là nguồn nhiên liệu quan trọng trong đời sống và có nhiều ứng dụng trong công nghiệp. Em hãy vẽ sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử methane và liệt kê một số ứng dụng của nó thông qua tìm hiểu trên sách báo, internet…
tham khảo
Sự hình thành liên kết trong phân tử methane:
- Nguyên tử C có 6 electron, trong đó có 4 electron lớp ngoài cùng, cần thêm 4 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm.
- Nguyên tử H chỉ có 1 electron và cần thêm 1 electron để có lớp vỏ bền vững tương tự khí hiếm.
- Khi C kết hợp với H, nguyên tử C góp 4 electron, mỗi nguyên tử H góp 1 electron. Như vậy giữa nguyên tử C và mỗi nguyên tử H có 1 đôi electron dùng chung. Hạt nhân nguyên tử C và H cùng hút đôi electron dùng chung, liên kết với nhau tạo ra phân tử methane.