Trong CTHH H2O .Tỉ lệ số nguyên tử O và H lần lượt là:
Trong phân tử có chứa 2 nguyên tố N,O tỉ lệ khối lượng giữa hai nguyên tố lần lượt là 0,4375:1. Khối lượng mol bằng 92g/mol, Tìm CTHH.
Đặt CTPT của chất là NxOy (x, y nguyên dương)
Theo bài ra, ta có: \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{0,4375}{1}\)
`=>` \(\dfrac{M_N.n_N}{M_O.n_O}=\dfrac{0,4375}{1}\)
`=>` \(\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{0,4375}{1}\)
`=>` \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\)
`=>` CTPT có dạng (NO2)n (n nguyên dương)
`=>` \(n=\dfrac{92}{46}=2\)
Vậy CTPT là N2O4
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ X( chỉ chứa C, H ,O và Mx < 120)chỉ thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1: 1. Biết số mol O2 cần dùng gấp 4 lần số mol X . Tổng số nguyên tử trong phân tử X là :
A. 10
B. 11
C. 16
D. 14
Đáp án : A
Do đốt tạo nCO2 : nH2O = 1 : 1 => X có dạng CnH2nOx
=> 14n + 16x <120
, Bảo toàn O : nO2 = ½ (nH2O + 2nCO2 – nO(X)) = 1,5n - 0,5x = 4nX = 4
( Coi số mol X là 1 mol ) => n> 2,33
=> 14n + 16(3n – 8) < 120 => n < 4
=> n = 3 => x = 1 => C3H6O
Hợp chất Y có chứa C, H và O. Biết tỉ lệ về số nguyên tử của nguyên tố C, H, và O lần lượt là 1:2:1 và phân tử khối Y là 60 đvC. Hãy xác định công thức hóa học của Y.
1 phân tử chất A gồm 2 nguyên tố là X và Oxi, biết X có hóa trị III
a/ Viết CTHH chung của A
b/Xác định CTHH của A, biết tỉ lệ về khối lượng của nguyên tố X với nguyên tố Oxi trong phân tử là 7:3
(H = 1 ; C = 12 ; N = 14 ; O = 16 ; P = 31 ; S = 32 ; Cl = 35,5 ; Al = 27 ; Mg = 24 ; Ca = 40 ; Fe = 56 ; Cu = 64) giúp zới iiii
a) Theo quy tắc hóa trị => CTHH: X2O3
b) \(\dfrac{m_X}{m_O}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(\dfrac{2.NTK_X}{3.NTK_O}=\dfrac{7}{3}\)
= \(\dfrac{2.NTK_X}{3.16}=\dfrac{7}{3}=>NTK_X=56\left(đvC\right)\)
=> X là Fe
CTHH: Fe2O3
Chất X chứa S, H, O, N là một kim loại phân bón hóa học. Biết X có phần trăm khối lượng các nguyên tố lần lượt là 24,24%; 6,06%; 48,48% và 21,22%. Hãy:
-xác định tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong X
-tính khối lượng chất X cần lấy để bón cho mảnh vườn cần đc cung cấp 100g nguyên tố nitơ
-
\(n_S:n_H:n_O:n_N=\dfrac{24,24\%}{32}:\dfrac{6,06\%}{1}:\dfrac{48,48\%}{16}:\dfrac{21,22\%}{14}=1:8:4:2\)
-
CTHH của X là (SH8O4N2)n
\(n_N=\dfrac{100}{14}=\dfrac{50}{7}\left(mol\right)\)
=> \(n_{\left(SH_8O_4N_2\right)_n}=\dfrac{\dfrac{50}{7}}{2n}=\dfrac{25}{7n}\left(mol\right)\)
=> \(m_{\left(SH_8O_4N_2\right)_n}=\dfrac{25}{7n}.132n=\dfrac{3300}{7}\left(g\right)\)
a, CTHH là SxHyOzNt
\(\rightarrow32x:y:16z:14t=24,24:6,06:48,48:21,22\)
\(\rightarrow x:y:z:t=\dfrac{24,24}{32}:\dfrac{6,06}{1}:\dfrac{48,48}{16}:\dfrac{21,22}{14}\)
\(\rightarrow x:y:z:t=1:8:4:2\)
=> CTHH: SH8O4N2
Hay (NH4)2SO4
b, \(n_N=\dfrac{100}{14}=\dfrac{50}{7}\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\dfrac{50}{7.8}=\dfrac{25}{28}\left(g\right)\\ \rightarrow m_{\left(NH_4\right)_2SO_4}=\dfrac{25}{28}.132=\dfrac{825}{7}\left(g\right)\)
A là chất hữu cơ có thành phần nguyên tố là C, H, O và Cl. Khối lượng mol phân tử của A là 122,5 gam. Tỉ lệ số mol của C, H, O, Cl lần lượt là 4 : 7 : 2 : 1. Đem thủy phân A trong dung dịch xút thì thu được hai chất có thể cho được phản ứng tráng gương. A là:
A. HCOOCH2CH(Cl)CHO
B. HCOOCH=CH2CH2Cl
C. HOC-CH2CH(Cl)OOCH
D. HCOO-CH(Cl)CH2CH3
Đáp án: D
Công thức phân tử của A có dạng (C4H7O2Cl)n
Mà MA = 122,5 => n = 1 => A là C4H7O2Cl
Ta thấy : HCOOCHClCH2CH3 + 2NaOH à HCOONa + C2H5CHO + NaCl
Cả HCOONa và C2H5CHO đều có phản ứng tráng gương
1 hợp chất M có thành phần gồm các nguyên tố C,H,O.Trong đó,tỉ lệ về số nguyên tử của các nguyên tố C,H,O lần lượt là 1:2:1.Hợp chất M có phân tử khối là 60.Xác định công thức phân tử của M
M có CT là: (CH2O)n. Theo đề bài ta có: 30n = 60 ---> n = 2. Vậy M là: C2H4O2.
Một hợp chất tạo bởi 3 nguyên tố C,H,O. Biết %C, % H trong h/c lần lượt là 52,174% và 13,043% theo khối lượng, khi hóa hơi h/c thì tỉ khối hơi của hợp chất dó so với hiđro là 23. Tìm CTHH của hợp chất.
Gọi công thức cần tìm là CxHyOz
Ta có: \(M=23\cdot2=46\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{46\cdot52,174\%}{12}=2\\y=\dfrac{46\cdot13,043\%}{1}=6\\z=\dfrac{46\cdot34,783\%}{16}=1\end{matrix}\right.\)
Vậy công thức cần tìm là C2H6O
Tổng số proton, nơtron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lượt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất M X a , trong phân tử của hợp chất đó tổng số proton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của M X a . Biết trong X có tỉ lệ n o t r o n p r o t o n ≤ 1 , 22
A. F e C l 3
B. A l C l 3
C. F e B r 3
D. A l B r 3
A
Kí hiệu số proton, nơtron, electron trong nguyên tố X là Z, N, E
Theo đầu bài ta có: Z + N + E = 52 → 2Z + N = 52
Với những nguyên tố bền (trừ hiđro): Z ≤ N ≤ 1,52 Z → 3Z ≤ 2Z+ N ≤ 1,52Z + 2Z
→ 3Z ≤ 52 ≤ 3,52Z → 14,77 ≤ Z ≤ 17,33
Với Z = 15 → N = 22; tỉ lệ N : Z = 22 : 15 = 1,47 > 1,22 (loại)
Với Z = 16 → N = 20; tỉ lệ N : Z = 20 : 16 = 1,25 > 1,22 (loại)
Với Z = 17 → N = 18; tỉ lệ N : Z = 18 : 17 = 1,06. X là clo
Kí hiệu số p, n, e của M là Z’, N’, E’
Theo đầu bài ta có: 2Z’ + N’ = 82 → 3Z' < 82 < 3,52Z'
Ta có Z’ = 77 – 17a
→ 82 3 , 52 ≤ 77 − 17 a ≤ 82 3 → 2 , 92 ≤ a ≤ 3 , 16 mà a nguyên → a = 3 → Z ' = 77 − 17.3 = 26 → M là F e
Công thức của hợp chất là F e C l 3