Hãy phân biệt bộ mã ASCII và bộ mã Unicode.
Bộ mã Unicode có thể mã hóa được bao nhiêu kí tự?
A. 255.
B. 256
C. 65535
D. 65536
Phần trắc nghiệm
Bộ mã Unicode có thể mã hóa được bao nhiêu kí tự?
A. 255.
B. 256
C. 65535.
D. 65536
Số kí tự chuẩn của bộ mã ASCII là:
A. 255
B. 256
C. 152
D. 125
Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các acid amin như sau:
Bộ ba đối mã AGA: vận chuyển acid amin xerin
Bộ ba đối mã GGG: vận chuyển acid amin prolin
Bộ ba đối mã AXX: vận chuyển acid amin tryptophan
Bộ ba đối mã AXA: vận chuyển acid amin cystein
Bộ ba đối mã AUA: vận chuyển acid amin tyrosine
Bộ ba đối mã AAX: vận chuyển acid amin leucin
Trong quá trình tổng hợp một phân tử protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 xerin, 70 prolin, 80 tryptophan, 90 cystein, 100 tyrosin và 105 leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là
A. A=102; U=771; G=355; X=260
B. A=770; U=100; G=260; X=355
C. A=772; U=103; G=260; X=356
D. A=103; U=772; G=356; X=260
Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các acid amin như sau:
Bộ ba đối mã AGA: vận chuyển acid amin xerin
Bộ ba đối mã GGG: vận chuyển acid amin prolin
Bộ ba đối mã AXX: vận chuyển acid amin tryptophan
Bộ ba đối mã AXA: vận chuyển acid amin cystein
Bộ ba đối mã AUA: vận chuyển acid amin tyrosine
Bộ ba đối mã AAX: vận chuyển acid amin leucin
Trong quá trình tổng hợp một phân tử protein, phân tử mARN đã mã hóa được 50 xerin, 70 prolin, 80 tryptophan, 90 cystein, 100 tyrosin và 105 leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là :
A. A=102; U=771; G=355; X=260
B. A=770; U=100; G=260; X=355
C. A=772; U=103; G=260; X=356
D. A=103; U=772; G=356; X=260
Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các acid amin như sau:
Bộ ba đối mã AGA: vận chuyển acid amin xerin.
Bộ ba đối mã GGG: vận chuyển acid amin prolin.
Bộ ba đối mã AXX: vận chuyển acid amin tryptophan.
Bộ ba đối mã AXA: vận chuyển acid amin cystein.
Bộ ba đối mã AUA: vận chuyển acid amin tyrosine.
Bộ ba đối mã AAX: vận chuyển acid amin leucin.
Trong quá trình tổng hợp một phần tử protein, phần tử mARN đã mã hóa được 50 xerin, 70 prolin, 80 trytophan, 90 cystein, 100 tyrosine và 105 leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là:
A. A=102; U=771; G=355; X=260
B. A=770; U=100; G=260; X=355
C. A=772; U=103; G=260; X=356
D. A=103; U=772; G=356; X=260
Đáp án D
Cứ mỗi axit amin được mã hóa bằng 1 mã bộ ba, để tính được tổng số nucleotit chúng ta cần tính tổng số nucleotit tạo nên các axit amin cấu tạo nên protein hoàn chỉnh và axit amin mở đầu, mà kết thúc.
Tổng số nucleotit của mARN là: (50+70+80+90+100+105)x3 +6=1491.
Trên phần tử mARN này mã hóa:
Và mã kết thúc: UAA, mã mở đầu: AUG.
Mã kết thúc không tham gia dịch mã nhưng vẫn được tính vào số nu của mRNA.
Vậy trên mARN có số lượng nu là:
Một axit amin trong phân tử prôtêin được mã hoá trên gen dưới dạng D. A liên kết với Ư, G liên kết với X.
A. mã bộ một.
B. mã bộ hai.
C. mã bộ ba.
D. mã bô bốn.
Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật, có một số nhận định như
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng sinh vật đó
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nucleotit mà không gối lên nhau
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ – 3’
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin
trừ AUG và UGG
Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng
A. 2
B. 5
C. 3
D. 4
Đáp án : C
Các nhận định không đúng là :1,4, 5
1, Hầu hết các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bảng mã di truyền
4, Tính đặc hiệu của mã di truyền là 1 bộ ba chỉ mã hóa cho duy nhất 1 axit amin
5, Tính phổ biến của mã di truyền là hầu hết các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bảng mã di
truyền
7. UGG mã hóa cho Trp và AUG mã hóa cho Met
Nói về bộ mã di truyền ở sinh vật có một số nhận định như sau:
(1) Bảng mã di truyền của mỗi sinh vật có đặc điểm riêng biệt và đặc trưng cho sinh vật đó.
(2) Mã di truyền được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau.
(3) Trên mARN, mã di truyền được đọc theo chiều từ 5’ → 3’.
(4) Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là mỗi loài khác nhau có riêng một bộ mã di truyền.
(5) Mã di truyền có tính phổ biến, tức là một bộ ba có thể mã hóa cho một hoặc một số axit amin.
(6) Có 61 bộ mã di truyền tham gia mã hóa các axit amin.
(7) Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định không đúng ?
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3
Đáp án : D
1- Sai, Tất cả các sinh vật cùng dùng chung một bộ mã di truyển ( tính phổ biến )
2- Đúng
3- Đúng
4 – Sai , mã di truyền có tính đặc hiệu là mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 aa
5 – Sai , mã di truyền có tính phổ biến là tất cả các sinh vật điều dùng chung một bộ ba
6 – Đúng , có 64 mã di truyền , 3 bộ ba kết thúc không mã hóa aa , 61 bộ ba mã hóa
7 - Đúng
Cho biết các phân tử tARN mang các bộ ba đội mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:
tARN mang bộ ba đổi mã AGA vận chuyển axit amin serin tARN mang bộ ba đổi mã GGG vận chuyển axit amin prolin tARN mang bộ ba đổi mã AXX vận chuyển axit amin tryptophan tARN mang bộ ba đổi mã AXA vận chuyển axit amin cystein tARN mang bộ ba đổi mã AUA vận chuyển axit amin tyrosine tARN mang bộ ba đổi mã AAX vận chuyển axit amin leucinTrong quá trình tổng hợp, một phân tử Protein, phân tử mARN đã mã hóa được 55 axit amin Serin, 70 axit amin prolin, 66 axit tryptophan, 85 axit amin cysteine, 100 axit ain tyrosin, 94 axit amin leucin. Biết mã kết thúc trên phân tử mARN này là UAA. Số lượng từng loại nucleotit trên phân tử mARN đã tham gia dịch mã là.
A. A= 734, U=100, X=311, G = 265
B. A = 100, U = 734, G = 311, X = 265
C. A = 737, U = 102, G = 266, X = 311
D. A = 103, U = 736, G = 312, X = 265
Đáp án D
Cho các phân tử tARN mang bộ ba đối mã vận chuyển tương ứng các axit amin như sau:
tARN mang bộ ba đối mã các anticondon trên tARN :
AGA: serin: 55
GGG: prolin: 70
AXX: tryptophan: 66
AXA: cystein: 85
AUA: tyrosine: 100
AAX: leucin: 94
Ta tính số lượng từng loại nucleotit trong các anticodon.
A= 734, U=100, X=311, G = 265, theo nguyên tắc bổ sung ta có số lượng nucleotit tương ứng trên mARN là: A=100, U=734, G=311, X=265.
Nhưng mARN này có mã mở đầu là AUG và mã kết thúc là UAA, nên số lượng từng loại nucleotit là:
A=103, U=736, G=312, X= 265