Tên một số đại lượng đo điện là:
A. Ampe
B. Oát
C. Ôm
D. Cả 3 đáp án trên
Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở?
A. Ôm (Ω)
B. Oát (W)
C. Ampe (A)
D. Vôn (V)
1 Chỉ ra đại lượng đo không phải là đại lượng đo điện
A Oát
B Ampe
C Mét
D Ôm
2 Hãy cho biết để đo điện áp mạch điện ta dùng đồng hồ đo điện nào?
A Oát kế
B Công tơ điện
C Vôn kế
D Ôm kế
3 Hãy cho biết A là kí hiệu của đồng hồ đo điện nào?
A Oát kế
B Ôm kế
C Ampe kế
D Công tơ điện
4 Đâu không phải là tên dụng cụ cơ khí?
A Thước
B Đồng hồ vạn năng
C Panme
D Búa
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng: Đồng hồ dùng để đo điện áp mạch điện là gì ?
A. Ampe kế
B. Ôm kế.
C. Oát kế
D. Vôn kế.
Câu 3: Dùng Oát kế để đo đại lương nào sau đây:
A. Kilo oát giờ (KWh) B. Công suất(P)
C. Oát giờ (Wh) D. Oát giây (Ws)
Câu 4: Ampe kế được mắc như thế nào với mạch điện cần đo:
A. Song song B. Nối tiếp
C. Vuông góc D. Phân nhánh
Câu 5. Đồng hồ đo điện đo điện trở mạch điện là:
A. Vôn kế. B. Ampe kế.
C. Oát kế. D. Ôm kế.
Câu 6: Dùng dụng cụ nào để lắp thiết bị điện vào bảng điện?
A. Thước cặp. B. Kìm.
C. Kéo. D. Tua vít.
Câu 9: Dùng dụng cụ nào khoan lỗ bảng điện?
A. Đục. B. Lỗ khoan.
C. Khoan. D. Kìm.
Đơn vị đo suất điện động là
A. ampe (A). B. vôn (V).
C. culông (C). D. oát (W).
Đồng hồ điện được dùng để đo hiệu điện thế của mạch điện là:
A. Oát kế
B. Vôn kế.
C. Ôm kế.
D. Ampe kế.
nêu ý nghĩa số vôn , số oát ghi trên công cụ điện ? viết công thức tính công suất điện và cho biết tên gọi , đơn vị đo của các đại lượng trong công thức ?
dòng điện có mang năng lượng vì sao ? năng lượng của dòng điện gọi là gì?
- Số V cho biết HĐT định mức của dụng cụ điện khi hoạt động bình thường.
- Số W cho biết công suất ..............................
Công thức: \(P=UI\)
Trong đó:
P: công suất (W)
U: HĐT (V)
I: cường độ dòng điện (A)
1.Giúp phát hiện những hư hỏng , sự cố kỹ thuật , hiện tương làm việc không bình thường của mạch điện và đồ dùng điện trong nhà là công dụng của:
A. Vôn kế, Ampe kế B. Ôm kế, Oát kế
C. Đồng hồ vạn năng D. Đồng hồ đo điện
2.Các mặt tiếp xúc phải sạch,diện tích tiếp xúc phải đủ lớn và mối nối phải chặt là để đảm bảo ……………………….của mối nối.
A. An toàn điện B. Mỹ thuật
C. Dẫn điện tốt D. Độ bền cơ học cao
3.Với dây dẫn có tiết diện nhỏ , khi bóc vỏ cách điện ta sử dụng:
A. Dao rọc giấy B. Kìm tuốt dây
C. Giấy ráp ( nhám) D. Băng dính cách điện
4.Khi nối dây vào ổ cắm điện, ta sẽ dùng loại mối nối:
A. Nối nối tiếp B. Nối phân nhánh
C. Dùng phụ kiện ( làm khoen kín) D. Dùng phụ kiện ( làm khoen hở)
5.Trên mặt công-tơ điện có ghi: 250 vòng/kWh, vậy khi đĩa nhôm công-tơ quay 50 vòng thì mạch điện đã sử dụng:
A.0.1 kWh B. 0.2kWh C. 1kWh D. 2kWh
mọi người giúp mình gấp với ạ
Câu 1: Công thức của định luật Ohm là
A. I = U/R C. I = R/U | B. R = U/I D. U = I.R |
Câu 2: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị của điện trở?
A. Oát (W) B. Ôm (Ω) C. Ampe (A) D. Vôn (V)
I (A) |
U (V) |
O |
Câu 3: Học sinh vẽ đồ thị sau khi làm thí nghiệm xác định mối quan hệ giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn. Đồ thị nào vẽ đúng?
A. |
|
|
|
Câu 4: Nội dung định luật Ohm là:
A. Cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây và không tỉ lệ với điện trở R của dây.
C. Cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây và tỉ lệ nghịch với điện trở R của dây.
D. Cường độ dòng điện I chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ thuận với điện trở R của dây.
Câu 5: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ chấm:
……… của dây dẫn càng lớn thì dòng điện bị cản trở càng nhiều.
A. Hiệu điện thế B. Cường độ dòng điện C. Điện trở D. A và B đều đúng
Câu 6: Khi đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế 12 V thì cường độ dòng điện chạy qua nó là 0,5 A. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn đó là 36 V thì cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là bao nhiêu?
A. 1 A B. 1,5 A C. 2 A D. 0,5 A
Câu 7: Một đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp R1 = 3 Ω, R2 = 5 Ω và R3 = 7 Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 8 Ω B. 12 Ω C. 10 Ω D. 15 Ω
Câu 8: Cho hai điện trở mắc song song R2 = 10 Ω và R3 = 30 Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch là:
A. 40 Ω B. 7,5 Ω C. 0,13 Ω D. 20 Ω
Câu 9: Cho đoạn mạch gồm hai điện trở R1 = 10 Ω và R2. Biết Rtđ = 15 Ω. Nhận xét nào sau đây là đúng?
A. R2 = 25 Ω và mắc nối tiếp với R1
B. R2 = 25 Ω và mắc song song với R1
C. R2 = 5 Ω và mắc nối tiếp với R1
D. R2 = 5 Ω và mắc song song với R1
Câu 10: Đặt một hiệu điện thế U = 6 V vào hai đầu đoạn mạch gồm ba điện trở mắc nối tiếp R1 = 3 Ω, R2 = 5 Ω và R3 = 7 Ω. Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở R1 là:
A. 6 V B. 2 V C. 2,8 V D. 1,2 V
Câu 11: Cho hai điện trở mắc song song R1 = 12 Ω và R2 = 4 Ω. Biết cường độ dòng điện đi qua điện trở R1 là 0,15 A. Cường độ dòng điện trong mạch là:
A. 0,6 A B. 5,4 A C. 0,1125 A D. 0,45 A
A |
B |
R1 |
R2 |
R3 |
+ |
_ |
|
Câu 12: Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới, trong đó các điện trở R1 = 9 Ω, R2 = 15 Ω và R3 = 10 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
A. 34 Ω C. 3,6 Ω | B. 15 Ω D. 39,7 Ω |
A |
B |
R1 |
R2 |
R3 |
+ |
_ |
Câu 13: Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới, trong đó các điện trở R1 = 5 Ω, R2 = 15 Ω và R3 = 5 Ω. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB:
A. 20 Ω C. 10 Ω | B. 25 Ω D. 4 Ω |
A |
B |
R1 |
R2 |
R3 |
+ |
_ |
|
Câu 14: Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới, trong đó các điện trở R1 = 14 Ω, R2 = 8 Ω và R3 = 24 Ω. Dòng điện đi qua R1 có cường độ là 0,4 A. Hiệu điện thế UAB là:
A. 8 V C. 1,68 V | B. 18,4 V D. 6 V |
A |
B |
R1 |
R2 |
R3 |
+ |
_ |
Câu 15: Cho mạch điện có sơ đồ như hình dưới, trong đó các điện trở R1 = 12 Ω, R2 = 2 Ω và R3 = 6 Ω. Biết dòng điện đi qua R3 có cường độ là 0,35 A. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 và R2 là:
A. 0,05 A C. 0,35 A | B. 0,15 A D. 1 A |
Câu 16: Cho đoạn mạch gồm điện trở R1 mắc song song với điện trở R2 mắc vào mạch điện. Gọi U, U1, U2 lần lượt là hiệu điện thế của toàn mạch, hiệu điện thế hai đầu điện trở R1 và R2. Biểu thức nào sau đây đúng?
A. U = U1 = U2
B. U = U1 + U2
C. U ≠ U1 = U2
D. U1 ≠ U2
Câu 17: Đặt một hiệu điện thế UAB vào hai đầu đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc nối tiếp. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở tương ứng là U1, U2. Hệ thức nào dưới đây là không đúng?
A. RAB = R1 + R2
B. IAB = I1 = I2
C.
D. UAB = U1 + U2
Câu 18: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn giảm thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 19: Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
Đối với mạch điện gồm các điện trở mắc song song thì:
A. Cường độ dòng điện qua các điện trở là như nhau.
B. Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.
C. Hiệu điện thế hai đầu mạch bằng tổng hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.
D. Điện trở tương đương của mạch bằng tổng các điện trở thành phần.
Câu 1. Để đo cường độ dòng điện và lượng điện năng tiêu thụ ta dùng các đồng hồ đo theo thứ tự là:
A. Công tơ điện và ampe kế
B. Ampe kế và vôn kế
C. Ampe kế và công tơ điện
D. Ampe kế và oát kế
Câu 2. Đồng hồ dùng để đo điện năng tiêu thụ của mạch điện là:
A. Ampe kế
B. Vôn kế
C. Oát kế
D. Công tơ điện
Câu 3. Đồng hồ điện để đo điện trở của mạch điện là:
A. Ampe kế
B. Ôm kế
C. Vôn kế
D. Oát kế