Tìm 50 từ địa phương miền bắc với từ toàn dân
Tìm các từ địa phương về ẩm thực, có nêu rõ từ toàn dân tương ứng và vùng miền sử dụng.
Ngao: từ toàn dân - hến: từ miền nam.
Trà: từ toàn dân - chè: từ miền bắc
1.Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
Từ địa phương:
Từ toàn dân:
Từ địa phương: trái, bông, lợn, vô...
Từ toàn dân: quả, hoa, lợn, vào...
-Từ địa phương: má, u ,bầm,mợ,..
-Từ toàn dân :mẹ
-Tìm những câu thơ,ca dao,tục ngữ có sử dụng từ ngữ địa phương miền BẮC (Bắc thôi nhá các pác)
-Tìm khoảng 2 bài hát(xin tên và chỉ ra ít nhất 3 từ nha) có sd từ ngữ địa phương miền Bắc luôn nha
Nhanh nhanh giùm nha mng !!
địa danh về miền Bắc đây nha bạn bạn muốn gì cứ nhắn tin cho mình Miền Bắc Bắc Cạn: Bắc Cạn có suối đãi vàng Có hồ Ba Bể có nàng áo xanh. Cao Bằng: Con cò lặn lội bờ sông Gánh gạo đưa chồng, tiếng khóc nỉ non Nàng về nuôi cái cùng con Để anh đi trẩy nước non Cao Bằng Bắc Giang: Ai lên làng Quỷnh hái chè Hái dăm ba lá xuống khe ta ngồi! Muốn ăn cơm trắng cá mè Thì lên làng Quỷnh hái chè với anh Muốn ăn cơm trắng cá rô Thì lên làng Quỷnh quẩy bồ cho anh! Hà Nội: Đường vô xứ Nghệ quanh quanh Đường ra Hà Nội như tranh vẽ rồng Ai về Hà Nội ngược nước Hồng Hà Bườm giong ba ngọn vui đà nên vui Đường về xứ Lạng mù xa... Có về Hà Nội với ta thì về Đường thủy thì tiện thuyền bè Đường bộ cứ bến Bồ Đề mà sang Chùa Hương Ai đi trẩy hội chùa Hương Làm ơn gặp khách thập phương hỏi giùm Mớ rau sắng, quả mơ non Mơ chua sắng ngọt, biết còn thương chăng? Ngày xuân cái én xôn xao Con công cái bán ra vào chùa Hương Chim đón lối, vượn đưa đường Nam mô đức Phật bốn phương chùa này. Đường phố Hà Nội Hà Nội ba mươi sáu phố phường Hàng Gai, hàng Đường, hàng Muối trắng tinh Từ ngày ta phải lòng mình Bác mẹ đi rình đã mấy mươi phen Làm quen chẳng được nên quen Làm bạn mất bạn ai đền công cho Bắc Ninh: Trên trời có đám mây xanh Ở giữa mây trắng, chung quanh mây vàng Ước gì anh lấy được nàng Để anh mua gạch Bát Tràng về xây Xây dọc rồi lại xây ngang Xây hồ bán nguyệt cho nàng rửa chân.
BT11: Em biến thành một hạt mưa nhỏ, hãy kể lại cuộc hành trình của mình
BT12: Tìm từ địa phương trong các đoạn ngữ liệu và xác định nghĩa toàn dân tương ứng, cho biết đó là ngôn ngữ miền nào?
Ngữ liệu | Từ địa phương | Phương ngữ vùng miền | Nghĩa toàn dân |
a. “Lặng nghe mẹ kể ngày xưa Bây chừ biển rộng trời cao Cá tôm cũng sướng, lòng nào chẳng xuân! Ông nhà theo bạn “ xuất quân” Tui may cũng được vô chân “sẵn sàng” Một tay, lái chiếc đò ngang” (Tố Hữu) |
|
|
|
b. “Sáng ra bờ suối tối vào hang Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng Cuộc đời cách mạng, thật là sang” (Nguyễn Ái Quốc) |
|
|
|
c. “Tía nuôi tôi lưng đeo nỏ, hông buộc ống tên bước xuống xuồng. Tôi cầm giầm bơi nhưng còn ngoái lên, nói với:..” (Đoàn Giỏi) |
|
|
|
d. “Bầm ơi sớm sớm chiều chiều Thương con bầm chớ lo nhiều bầm nghe”
|
|
|
|
e. “Thưa cha, con muốn được cha chỉ bảo chúng con về sự tích ngôi đền ni, về tên của các hòn núi,kia trông lại mắt quá cha ạ” (Sơn Tùng) |
|
|
Bài 11:
Gợi một số ý:
- Em đã bắt đầu cuộc hành trình của mình từ những đám mây cao trên bầu trời.
+ bay lượn trong không khí, được gió thổi đẩy đi theo hướng nào mà nó muốn.
+ cảm nhận được sự mát mẻ và tươi mới của không khí, cùng với cảm giác tự do khi được bay lượn trên bầu trời.
- Sau đó, em bắt đầu rơi xuống đất, trở thành một giọt mưa nhỏ.
+ cảm giác được sự mềm mại và ấm áp của đất, cùng với âm thanh nhẹ nhàng khi giọt mưa chạm vào các vật thể xung quanh.
+ rồi em tiếp tục rơi xuống, trở thành một phần của dòng nước, được đưa đi theo con đường của nó.
- Đích đến cuối cùng của là đại dương theo năm tháng đi cùng dòng nước.
+ cảm nhận được sự mặn mà và mát mẻ của nước biển, cùng với sự đa dạng của các loài sinh vật sống trong đại dương.
+ Khép lại, em đã trở thành một phần nhỏ của biển cả.
1.Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông)
Tham khảo!
Một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân như:
Bắp – ngô
Vô – vào
Tía/ba – bố
Ông xã – chồng
Má/mế/u/bầm – mẹ
Đậu phộng – lạc
Mik mới soạn xong nè... bạn tham khảo nha!!!:
- đậu phộng = lạc
- giỏ = túi
- u = mẹ
- mè = vừng
- ngô = bắp
- chén = bắp
Tìm một số từ địa phương đồng nghĩa với từ toàn dân (phổ thông).
Mẫu: heo – lợn.
Những từ đồng nghĩa:
- Tô- bát
- Cây viết – cây bút
- Ghe – thuyền
- Ngái – xa
- Mô – đâu
- Rứa – thế
- Tru - trâu
HÃY TÌM 20 TỪ ĐỊA PHƯƠNG VÀ NGHĨA CỦA CHÚNG, THUỘC MIỀN NÀO( NAM, BẮC, TRUNG),TÌM CÂU CAO DAO CÓ CHỨA TỪ NGỮ ĐÓ
GIÚP MÌNH VỚI!!!!!
răng=sao
tê=kia
mô=đâu
rứa=thế(vậy)
ví=với
hiện chừ=bây giờ
~>Vùng Quảng Trị,Thừa Thiên-Huế
bọ=cha
hung=ghê
~>Vùng Quảng Bình
chi=gì
hầy=nhỉ
tề=kìa
cảy=sưng
vô=vào
mần=làm
bứt=bẻ
hun=hôn
rầy=xấu hổ
túi=tối
su=sâu
đút=đốt
mi=mày
tao=tau
nỏ=không
~>Vùng Nghệ An
Gan chi gan rứa mẹ nờ
Mẹ rằng cứu nước,mình chờ chi ai
Răng không cô gái trên sông
Ngày mai cô sẽ từ trong tới ngoài
Thơm như hương chín hoa nhài
Sạch như nước suối ban mai giữa rừng
(Tố Hữu)
Bây chừ sông nước về ta
Đi khơi đi lộng thuyền ra thuyền vào
bạn tham khảo nhé^^
Ngó bên tê đồng , ngó bên ni đồng , mênh mông bát bát ngát
Ngó bên tê đồng . ngó bên ni đồng , bát ngát mênh mông
Thân em như chẽn lúa đòng đòng
Phất phơ dưới ngọn nằng hồng ban mai [ Miền Trung ]
tìm những từ ngữ địa phương ( 1 cột ghi từ địa phương, 1 cột ghi từ toàn dân sử dụng ) về tên các sự vật và hoạt động
Từ ngữ địa phương | Từ ngữ toàn dân |
mần (miền Nam) | làm |
con tru (miền Trung) | con trâu |
con heo (miền Nam) | con lợn |
bắp (miền Nam) | ngô |
Ngoài ra còn rất nhiều từ ngữ địa phương, em có thể tìm thêm ở các nguồn (sách, báo, internet,...) nhé!