hoàn thành việc sắp sếp các từ sau vào 3 cột cho phù hợp với từng nét nghĩa của tiếng "đồng"
V. Hoàn thành các cụm sau với 1 giới từ phù hợp, sau đó ghi nghĩa của các cụm vào cột bên cạnh.
1 .To be aware __________ the danger of soil pollution
2 .To cause damage __________ our health
3 .To be in danger __________ extinction
4 . To dump rubbish __________ rivers 5 . To be exposed _________ sudden noise
6 . To have a negative effect __________ the environment
7 . To be harmful __________ the wildlife species
8 . To lead __________ the extinction of aquatic species
9 . To prevent people __________ damaging our environment
10 . To result __________ human activities
11 . To result __________ our loss of hearing
12 . To suffer __________ visual pollution
* giúp mình với , mình đang cần gấp
Quan sát hình 1 trang 118 SGK và hoàn thành bảng dưới đây theo yêu cầu sau:
a) Đánh dấu + vào cột ứng với các chất khoáng mà cây được bón; đánh dấu – vào cột ứng với chất khoáng mà cây thiếu.
b) Viết nhận xét kết quả phát triển của từng cây vào cột phù hợp.
Bài 1 : chọn từ ngữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống ( chú ý viết hoa lại cho đúng ) để hoàn chỉnh đoạn văn sau :
Việt Nam nổi tiếng với nhiều danh lam thắng cảnh , di tích lịch sử . Đến với ............... , bạn sẽ được chiêm ngưỡng nét kiến trúc cổ độc đáo của ..................................., được tham ............................., được dạo quanh những hồ đẹp : ........................................Vẽ ...................................., bạn sẽ được ngắm đồng ...............................thơ mộng , được đào khắp ...........................
( văn miếu quốc tử giám , sông hương , kinh thành huế , chùa một cột , chùa trấn quốc , thủ đô hà Nội , xứ huế , Hồ gươm , hồ tây , hồ bảy mẫu )
Bài 2 : ghi lại nghĩa của 3 từ phức sau :
a, Ăn mặc có nghĩa là gì :.........................
b, Ăn nói có nghĩa là gì : ..............................
c, Ăn ở có nghĩa là ......................hoặc có nghĩa là ..................
Bài 3 : gạch dưới từ dùng sai trong các câu sau và tìm từ có tiếng tự thay thế cho phù hợp :
a, Người Nhật Bản có lòng tự nguyện rất cao
Từ thay thế : .......................
Bài 1:
(1) thủ đô Hà Nội
(2) chùa Một Cột
(3) văn miếu Quốc Tử Giám
(4) Hồ Gươm
(5) Về với xứ Huế, bạn sẽ được ngắm dòng sông Hương thơ mộng, được đào khắp kinh thành Huế
Bài 2:
a) ăn mặc: mặc
c) ăn nói: lời nói
c) ăn ở: cách sống hay cách ở
p/s: mk ko bk nx!
Bài 1: Nối các thành ngữ, tục ngữ ở cột A với ý nghĩa ở cột B sao cho phù hợp.
Bài 2: Tìm và xác định nghĩa của những từ có cùng âm là: chín, dạ, cao, xe. Đặt câu với mỗi từ đồng âm ứng với mỗi nghĩa đó.
Bài 3: Gạch chân dưới các từ đồng âm trong những câu sau và giải thích nghĩa của chúng.
a) Chỉ ăn được một quân tốt, có gì mà tốt chứ.
b) Lồng hai cái lồng lại với nhau để đỡ cồng kềnh.
c) Chúng ta ngồi vào bàn bàn công việc đi thôi.
d) Đi xem chiếu bóng mà mang cả chiếu để làm gì?
Bài 4: Khoanh tròn vào chữ cái trước câu thành ngữ, tục ngữ không cùng nghĩa.
a. Đồng cam cộng khổ.
b. Đồng sức đồng lòng.
c. Chung lưng đấu cật.
d. Bằng mặt nhưng không bằng lòng.
Bài 1
Chung lưng đấu cật: tựa vào nhau để đối phó hay lo liệu việc chung, góp sức để hoàn thành nhiệm vụ, mục đích
Đồng sức đồng lòng: chung sức chung lòng , toàn tâm toàn ýthực hiện 1 nhiệm vụ, 1 công việc
Kề vai sát cánh: luôn bên cạnh nhau , cùng nhau chiến đấu hay thực hiện 1 nhiệm vụ
Đồng cam cộng khổ: nhường nhịn , giúp đỡ chia sẻ với nhau những niềm vui hạnh phúc và những khó khăn vất vả
Sắp xếp những từ sau vào từng cột cho phù hợp.
Mảnh mai, thẳng thắn, xanh rêu, tròn trịa, chăm chỉ, xanh xao, bầu dục, xám xịt, thân thiện, cởi mở.
Hướng dẫn giải:
Tính từ chỉ màu sắc | Tính từ chỉ hình dáng | Tính từ chỉ tính chất, phẩm chất |
Xanh rêu, xanh xao, xám xịt, | Mảnh mai, tròn trịa, bầu dục, | thẳng thắn, chăm chỉ, thân thiện, cởi mở. |
Viết tên các thành phần của các bộ phạn của cơ quan tuần hoàn vào (. . .) cho phù hợp với từng hình.
Tìm và ghép thành ngữ (cột A) với nghĩa của thành ngữ (cột B) trong bảng dưới đây sao cho phù hợp (làm vào vở):
1 – c: Chết như rạ: Chết rất nhiều.
2 – đ: Mẹ tròn con vuông: Việc sinh nở thuận lợi, tốt đẹp.
3 – d: Cầu được ước thấy: Điều mong ước trở thành hiện thực.
4 – b: Oán nặng thù sâu: Lòng oán giận và hận thù với ai đó rất sâu nặng.
5 – a: Nhanh như cắt: Nhận xét ai làm gì rất nhanh.
I-Trắc nghiệm
Nối tên tác phẩm ở cột A với nội dung ở cột B sao cho phù hợp
A | B |
(1)Tinh thần yêu nước của nhân dân ta | (a) Thể hiện quan niệm sâu sắc của nhà văn về văn chương. |
(2)Sự giàu đẹp của Tiếng Việt | (b) Ngợi ca phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Hồ Chí Minh. Từ đó rút ra bài học về việc học tập, rèn luyện theo tấm gương Bác. |
(3)Đức tính giản dị của Bác Hồ | (c) Tiếng Việt giàu và đẹp. Sự phát triển của nó chứng minh sức sống dồi dào của dân tộc. |
(4)Ý nghĩa văn chương | (d) Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta. Nét đẹp ấy cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử mới để bảo vệ đất nước. |
Hoàn thành các thông tin bằng cách đánh dấu ✓ vào cột phù hợp theo mẫu bảng sau: