đặt câu có từ cao có nghĩa là cao lớn hơn mức bình thường
bài 1:em hãy đặt câu để phân biệt nghĩa của 1 từ dưới đây:
+Cao:
có chiều cao lớn hơn mức bình thường
có số lượng hoặc chất lượng cao hẳn hơn bình thường.
+Nặng:
có trọng lượng lớn hơn mức bình thường
ở mức độ cao hơn,trầm trọng hơn mức bình thường
+Ngọt:
có vị như vị của đường,mật.
lời nói nhẹ nhàng,dễ nghe
âm thanh nghe êm tai
bài 2:đặt câu về các tiếng sóng dưới đây:
a)tiếng sóng
b) tiếng sóng nhẹ
c) tiếng sóng mạnh
Đặt câu để phân biệt các nghĩa của từ nặng
- Có trọng lượng hơn mức bình thường
- Ở mức độ cao hơn trầm trọng hơn mức bình thường
Dạo này bạn em nặng quá.
Trận động đất này thiệt hại nặng ghê.
Học tốt
a) Cao
- Có chiều cao lớn hơn mức bình thường.
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường.
b) Nặng
- Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường.
- Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường.
c) Ngọt
- Có vị của đường, mật.
- ( Lời nói ) nhẹ nhàng, dễ nghe.
- ( Âm thanh ) nghe êm tai.
Em hãy đặt câu để phân biệt các nghĩa của một trong những từ nói trên.
GIÚP MIK VỚI
a) - Bạn ấy cao quá!
- Hàng Việt Nam, chất lượng cao.
b) - Cá voi là sinh vật nặng nhất trên Trái Đất.
- Bệnh tình của bác chợt trở nặng.
c) - Mật ngọt chết ruồi (thành ngữ)
- Giọng của cô ấy mới ngọt ngào làm sao!
- Tiếng chim thật ngọt ngào, dịu êm.
Cảm ơn bn rất nhiều
Thay thế từ ăn trong câu:
- tớ ăn con xe của cậu (từ ăn đc thay thế = ___________)
Đặt câu vs từ nặng mang nghĩa:
a) có trọng lượng lớn hơn so vs mức bình thường:
b) ở mức dộ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường:
Thay thế từ ăn trong câu:
- tớ ăn con xe của cậu (từ ăn đc thay thế = ___lái___)
Đặt câu vs từ nặng mang nghĩa:
a) có trọng lượng lớn hơn so vs mức bình thường:
Quả tạ này rất nặng.
b) ở mức dộ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường:
Mẹ tớ bị bệnh rất nặng.
Đặt câu với từ có tiếng đại được dùng với các nghĩa sau:
c. Yếu tố cấu tạo từ có nghĩa là lớn hơn bình thường.
giúp mình với!!
Đại tướng Võ Nguyên Giáp là vị tướng tài giỏi
Tài có nghĩa là có khả năng hơn người bình thường: tài hoa, tài giỏi, tài đức, tài ba, tài năng
- Tài có nghĩa là "tiền của": tài nguyên, tài trợ, tài sản, tài lộc
2, Đặt câu với một trong các từ nói trên :
2.
Trường em rất coi trọng chủ trương phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ.
Ông ngoại em đang công tác ở Sở Tài Nguyên Môi Trường.
2.
Trường em rất coi trọng chủ trương phát hiện và bồi dưỡng tài năng trẻ.
Ông ngoại em đang công tác ở Sở Tài Nguyên Môi Trường.
Ghép một đoạn câu ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột bên phải để thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng:
1. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có giá trị càng tăng (nhưng không vượt quá hiệu điện thế định mức) 2. Khi có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn 3. Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu bóng đèn dây tóc có giá trị lớn hơn số vôn ghi trên đèn 4. Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu bóng đèn có giá trị bằng giá trị định mức |
a. thì đèn sáng dưới mức bình thường. b. thì đèn càng sáng. c. thì đèn sáng bình thường. d. thì có dòng điện chạy qua bóng đèn. e. thì đèn chóng bị hỏng. |
trình bày cơ chế tự cân bằng lượng đường trong máu trong 2 trường hợp thấp hơn mức bình thường và cao hơn mức bình thường
Từ | Nghĩa của từ | Đặt câu phân biệt các nghĩa của từ |
a) Cao | - Có chiều cao lớn hơn mức bình thường. | |
- Có số lượng hoặc chất lượng hơn hẳn mức bình thường. | ||
b) Nặng | - Có trọng lượng lớn hơn mức bình thường. - Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức bình thường. |
a) Người Anh rất cao .
Máy tính đời mới có chất lượng cao hơn máy tính thường .
b) Máy giặt này nặng tận 880 kg .
Bệnh của bà ấy đã nặng hơn .
Chúc bạn học tốt . 😊😊😊