CMR: không tồn tại giá trị x thỏa mãn:
x^4+x^3+x^2+x+1=0
Giá trị x<0 thỏa mãn:x4=6.252
CMR không tồn tại cặp giá trị nguyên (x;y) thỏa mãn:\(x^2-2-2y^2=2011\)
Số giá trị của x thỏa mãn:x2 +7x+12=0. Tìm giá trị của x
Cho x,y là hai số thực thỏa mãn:x2+y2-6x+5=0.Giá trị lớn nhất của P=x2+y2 đạt tại x=...
Giá trị của x thỏa mãn:x:0,(3)=1,0(12)-\(\frac{2}{165}\)là x=...........
1/ tìm tham số thực m để tồn tại x thỏa mãn f(x) = m^2x + 3 - ( mx + 4 ) âm. 2/ tìm tất cả các giá trị của m để f (x) = m( x-m ) - ( x - 1 ) không âm với mọi x thuộc ( - vô cực , m+1)
CMR không tồn tại các số tự nhiên x,y thỏa mãn:
x4 + y3 + 4 =0
Helpppp
Giả sử tồn tại các số nguyên x,y thảo mãn \(x^4+y^3+4=0\) \(\left(1\right)\)
Ta có: \(\left(1\right)\) \(\Leftrightarrow\left(x^2-2x+2\right)\left(x^2+2x+2\right)=-y^3\)
Trước tiên ta nhận xét rằng x phải là một số lẻ, bởi ngược lại nếu x là một số chẵn thì \(x^4+4=-y^3\) là lập phương của một số chẵn, nhưng \(x^4+4\) không chia hết cho 8 với mọi số nguyên x ( vô lí ).
Vậy x là một số lẻ, suy ra y cũng là một số lẻ.
Đặt \(d=\left(x^2-2x+2,x^2+2x+2\right)\)
Ta có: \(4x=\left[\left(x^2+2x+2\right)-\left(x^2-2x+2\right)\right]⋮d\)
Mặt khác d là số lẻ ( vì \(-y^3⋮d\) và y là số lẻ ), dẫn đến \(\left(4,d\right)=1\) và do đó \(x⋮d\)
Suy ra \(2⋮d\) nên \(d=1\) ( vì d lẻ )
Tóm lại, hai số nguyên \(x^2-2x+2\) và \(x^2+2x+2\) là hai số nguyên tố cùng nhau, có tích là lập phương của một số nguyên nên mỗi số là lập phương của một số nguyên.
Đặt:
\(x^2-2x+2=a^3,x^2+2x+2=b^3\) với \(a,b\inℤ\)
Suy ra \(\left(x-1\right)^2=\left(a-1\right)\left(a^2+a+1\right)\)
\(\left(x+1\right)^2=b^3-1=\left(b-1\right)\left(b^2+b+1\right)\)
Do đó: \(a-1\ge0,b-1\ge0\)
Gọi \(d_1\) là ước chung lớn nhất của \(a-1\) và \(a^2+a=1\) thì \(3a=\left[\left(a^2+a+1\right)-\left(a-1\right)^2\right]⋮d_1\)
Mà \(\left(a,d_1\right)=1\) ( vì \(d_1\) là ước của \(a-1\) ) nên \(3⋮d_1\) )
Do đó: \(d_1\in\left\{1;3\right\}\)
Tương tự gọi \(d_2\) là ước chung lớn nhất của \(b-1\) và \(b^2+b+1\) thì \(d_2\in\left\{1;3\right\}\)
Chú ý rằng nếu \(d_1=d_2=3\) thì \(\left(x-1\right)^2\) và \(\left(x+1\right)^2\) đều chia hết cho 3
Suy ra \(2=\left(x+1\right)-\left(x-1\right)\) chia hết cho 3 ( vô lí )
Vì vậy trong hai số \(d_1,d_2\) phải có một số bằng 1
+ Nếu \(d_1=1\) thì khi đó \(a-1\) và \(a^2+a+1\) là hai số nguyên tố cùng nhau có tích là một số chính phương nên cả 2 số đó đồng thời là số chính phương.
Đặt \(a^2+a+1=m^2\) thì
\(4m^2=4\left(a^2+a=1\right)=\left(2a+1\right)^2+3\)
Do đó \(\left(2m-2a-1\right)\left(2m+2a+1\right)=3\)
TH1: \(2m-2a-1=1,2m+2a+1=3\) thì \(a=0\) ( vô lí vì phương trình \(x^2-2x+2\) không cs nghiệm nguyên )
TH2: \(2m-2a-1=3,2m+2a+1=1\) thì \(a=-1\) ( vô lí vì phương trình \(x^2-2x+2=-1\) không cs nghiệm nguyên )
+ Nếu \(d_2=1\) làm tương tự ta không tìm đc x,y thỏa mãn.
Vậy không tồn tại các số nguyên x,y thỏa mãn đề bài.
giá trị x nguyên tố thỏa mãn:x^2-8x-65=0
\(x^2-8x-65=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-13x+5x-65=0\)
\(\Leftrightarrow x.\left(x-13\right)+5.\left(x-13\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-13\right).\left(x+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=13\\x=-5\end{cases}}\)
Mà x là số nguyên tố nên x = 13
Vậy x = 13 là giá trị thỏa mãn yêu cầu.
Chứng minh rằng không tồn tại x thỏa mãn: \(x^4-x^3+2x^2-x+1=0\)
\(x^4-x^3+2x^2-x+1=0\)
\(\Rightarrow\left(x^4-x^3+x^2\right)+\left(x^2-x+1\right)=0\)
\(\Rightarrow x^2\left(x^2-x+1\right)+\left(x^2-x+1\right)=0\)
\(\Rightarrow\left(x^2+1\right)\left(x^2-x+1\right)=0\)
Mà \(\hept{\begin{cases}x^2+1>0\forall x\\x^2-x+1=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}>0\forall x\end{cases}\Rightarrow\left(x^2+1\right)\left(x^2-x+1\right)>0\forall x}\)
Vậy ko tồn tại x thỏa mãn \(x^4-x^3+2x^2-x+1=0\)
\(x^4-x^3+2x^2-x+1=x^4-x^3+x^2+x^2-x+1\)
\(=x^2.\left(x^2-x+1\right)+\left(x^2-x+1\right)\)
\(=\left(x^2+1\right).\left(x^2-x+1\right)\)
vì (x2+1) \(\ge1\)
và \(x^2\ge x\Rightarrow x^2-x+1\ge1\)
=> \(\left(x^2+1\right).\left(x^2-x+1\right)\ge1\Rightarrowđpcm\)
đoạn này t sai r :(
\(x^2-x+1=x^2-\frac{2x.1}{2}+\frac{1}{2^2}+\frac{3}{4}=\left(x-\frac{1}{2}\right)^2+\frac{3}{4}\ge\frac{3}{4}\)
=> \(\left(x^2+1\right).\left(x^2-x+1\right)\ge\frac{3}{4}\)=> đpcm