các hình thức cảnh báo của các thiết bi cảnh báo
Có các hình thức cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn nào ?
hệ tống còi tự đọng tự vang lên để cảnh báo với chủ nhân ngôi nhà .
Câu 16 Các hình thức cảnh báo các tình huống gây mất an ninh, an toàn như A. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo. B. Chuông báo, tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà C. Tin nhắn, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà D. Chuông báo, đèn báo, cuộc gọi tự động tới chủ nhà
Quan sát Hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng của mỗi trang thiết bị bảo hộ trong phòng thí nghiệm.
Biển báo cảnh báo:
Công dụng của trang thiết bị bảo hộ:
Luyện tập: Quan sát Hình 2.3, nêu ý nghĩa của mỗi biển báo cảnh báo và công dụng của mỗi trang thiết bị bảo hộ trong phòng thí nghiệm
Quan sát các hình cảnh báo yếu tố nguy hiểm trong Hình 14.3 và cho biết:
- Ý nghĩa các cảnh báo tại các Hình 14.3 a, b, c?
- Liên hệ các yếu tố nguy hiểm này với các phương pháp gia công cơ khí ở Hình 14.3 d, e, g.
- Ý nghĩa các cảnh báo tại các Hình 14.3:
+ Hình 14.3a: Cảnh báo nguy hiểm tia nguy hại với mắt;
+ Hình 14.3b: cảnh báo nguy hiểm cuốn người vào máy đang quay;
+ Hình 14.3c: cảnh báo nguy hiểm vỡ đá.
- Liên hệ giữa các hình: a - e; b-d; c - g
Hãy cho tôi biết các hình ảnh này cảnh báo gì ?
Quan sát các kí hiệu cảnh báo trong hình 3.2 và cho biết ý nghĩa của mỗi kí hiệu.
- Ý nghĩa của mỗi kí hiệu trong hình là:
a, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất dễ cháy.
b, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất ăn mòn.
c, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất độc môi trường.
d, Biển cảnh báo nguy hại do hóa chất gây ra: Chất độc sinh học.
e, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Nguy hiểm về điện.
g, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Hóa chất độc hại.
h, Biển cảnh báo khu vực nguy hiểm: Chất phóng xạ.
i, Biển cảnh báo cấm: Cấm sử dụng nước uống.
k, Biển cảnh báo cấm: Cấm lửa.
l, Biển chỉ dẫn thực hiện: Nơi có bình chữa cháy.
m, Biển chỉ dẫn thực hiện: Lối thoát hiểm.
Quan sát hình 14.5 và cho biết các biển cảnh báo này được đặt ở các vùng nguy hiểm nào?
Khu vực có nguồn điện hoặc rò rỉ điện gây nguy hiểm; khu vực hồ quang điện; khu vực máy móc có nguy cơ gây đứt tay, kẹt tay; khu vực ô nhiễm tiếng ồn, ô nhiễm không khí.
Quan sát hình 3.2 (trang 12), em hãy cho biết những kí hiệu cảnh báo nào thuộc
a) kí hiệu chỉ dẫn thực hiện.
b) kí hiệu báo nguy hại do hoá chất gây ra.
c) kí hiệu báo các khu vực nguy hiểm.
d) kí hiệu báo cấm.
a) Kí hiệu chỉ dẫn thực hiện: (l), (m)
b) Kí hiệu báo nguy hại do hoá chất gây ra: (a), (b), (c), (d)
c) Kí hiệu báo các khu vực nguy hiểm: (e), (g), (h)
d) Kí hiệu báo cấm: (i), (k)